Danh mục

Bài giảng Vật liệu điện và cao áp: Chương 1,2,3 - Ngô Quang Ước

Số trang: 49      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.16 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (49 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấu tạo và phân loại vật chất, tính dẫn điện của điện môi, sự phân cực của điện môi là những nội dung chính của 3 chương đầu trong bài giảng "Vật liệu điện và cao áp - Chương 1,2,3".Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật liệu điện và cao áp: Chương 1,2,3 - Ngô Quang Ướcnquochuavn@gmail.com Tài liệu tham khảo1. Vật liệu kỹ thuật điện – Nguyễn Đình Thắng – NXBKH&KT – 2004.2. Vật liệu kỹ thuật điện – Nguyễn Xuân Phú – Hồ Xuân Thanh – NXBKH&KT - 20013. Nhập môn về siêu dẫn – Thân Đức Hiền – NXB Bách khoa – HN - 20084. Giáo trình Vật Liệu Bán Dẫn- Phùng Hồ - Phan Quốc Phô – NXBKH&KT - 20085. Bán dẫn hữu cơ Polyme –Nguyễn Đức Nghĩa – NXBKH Tự nhiên & Công nghệ - 20076. Từ học và Vật liệu từ - Thân Đức Hiền – Lưu Tuấn Tài – NXB Bách khoa – HN - 2008 NỘI DUNGChương 1. Cấu tạo và phân loại vật chấtChương 2. Tính dẫn điện của điện môiChương 3. Sự phân cực của điện môiChương 4. Tổn hao trong điện môiChương 5. Sự phóng điện trong điện môiChương 6. Tính chất Cơ-Lý-Hóa của điện môiChương 7. Vật liệu cách điện thể khíChương 8. Vật liệu dẫn điện và cáp điệnChương 9. Vật liệu bán dẫnChương 10. Vật liệu từ CHƯƠNG 1 CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI VẬT CHẤT 1.1 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - Mọi vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử. - Nguyên tử = hạt nhân (+) + các điện tử (e)(-) - Hạt nhân = P + N. Nơtron (0) còn prôton (+) với số lượng bằng Z.q - Ở trạng thái bình thường ngtử được trung hoà về điện ∑(+) = ∑(-) + Nếu ngtử - ne → các điện tích dương, gọi là ion dương. + Nếu ngtử + ne → thành ion âm. wi - Ngtử >> ion dương + điện tử; Wi năng lượng ion hóa - Quá trình biến ngtử trung hoà thành ion dương và điện tử tự do gọi làquá trình ion hoá. Khi e nhận W < Wi sẽ bị kích thích và có thể di chuyển từ mức năng lượngnày sang mức năng lượng khác, song chúng luôn có xu thế trở về vị trí củatrạng thái ban đầu. Phần năng lượng cung cấp để kích thích ngtử sẽ được trảlại dưới dạng năng lượng quang học (quang năng).- Wi và W kích thích ngtử có thể là: nhiệt năng, quang năng, điện năng, nănglượng của các tia sóng ngắn như α, β, γOxy 1.2. CẤU TẠO PHÂN TỬ Phần tử được tạo nên từ nhưng ngtử thông qua các liên kết phân tử.Trong vật chất tồn tại 4 loại liên kết sau:1. Liên kết đồng hoá trị ..hình ảnhlien ket cong hoa tri H2O.flv - Được đặc trưng bởi sự dùng chung những điện tử của các ngtửtrong phân tử. Khi đó mật độ đám mây điện tử giữa các hạt nhân trởthành bão hoà, liên kết phân tử bền vững. - Ví dụ phân tử : cl + cl → cl2 - Tuỳ thuộc vào cấu trúc đối xứng hay không đối xứng mà phân tử liênkết đồng hoá trị có thể là trung tính hay cực tính (lưỡng cực). + Phân tử có trọng tâm ∑(+) ≡ ∑(-) → là phân tử trung tính. Các chấtđược tạo nên từ các phân tử trung tính gọi là chất trung tính. + Phần tử có trọng tâm ∑(+) ≠ ∑(-) , cách nhau một khoảng a nào đóđược gọi là phân tử cực tính hay là lưỡng cực. Phân tử cực tính đặctrưng bởi mômen lưỡng cực m = q.a. Dựa vào trị số momen lưỡng cựccủa phân tử người ta chia ra thành chất cực tính yếu và cực tính mạnh.Những chất được cấu tạo bằng các phân tử cực tính gọi là chất cực tính. 2. Liên kết ion high ảnhlien ket ion NaCl.flv - Được hình thành bở lực hút giữa các ion + và các ion âm trong phân tử - Là liên kết khá bên vững nên vật rắn có cấu tạo ion đặc trưng bởi độ bềncơ học và nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ: các muối halogen của các kim loạikiềm,.. 3. Liên kết kim loại - Dạng liên kết này tạo nên các tinh thể vật rắn. - Kim loại được xem như là một hệ thống cấu tạo từ các ion dương nằmtrong môi trường các điện tử tự do - Là loại liên kết bền vững, có độ bên cơ học và nhịêt độ nóng chảy cao. - Sự tồn tại điện tử tự do làm cho kim loại có tính ánh kim và tính dẫnđiện, dẫn nhiệt cao. - Tính dẻo là do sự dịch chuyển và trượt trên nhau giữa các lớp ion, chonên kim loại dễ cán kéo thành lớp mỏng. 4. Liên kết Vandec – Vanx- Là dạng liên kết yếu, cấu trúc mạng phân tử không vững chắc nên cónhiệt độ nóng chảy và độ bền cơ học thấp ví dụ: parafin. ..hình ảnhlien ket Vandẻ van HF.flvLiên kết cộng hóa trị Liên kết ion Liên kết kim loại 1.3 Phân loại vật liệu theo vùng năng lượng Vïng tù do (Vïng ®iÖn dÉn) Vïng cÊm W W W (Vïng trèng) Vïng ®Çy VËt dÉn B¸n dÉn §iÖn m«i (Vïng hãa trÞ) W < 0,2 eV W = 0,2 W = 1,5 -->1,5 eV => Vµi eV1eV = 4,45x10-26 kWh = 1,6x10-19 J = 3,83x10-20 cal 1.4. Phân loại vật liệu theo từ tính1. Nghịch từ : Là những chất có độ từ thẩm (μ) < 1 và không phụ thuộc vào cường độ từ trường (H) ngoài. Gồm có: hyđrô, các khí hiếm, đa số các hợp chất hữu cơ, muối mỏ và các kim loại như: đồng, kẽm, bạc, vàng, thuỷ ngân, gali, antimoan.2. Thuận từ: là các chất có độ từ thẩm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: