Danh mục

Bài giảng Vật lý 11 bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Số trang: 28      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.98 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đây là bộ sưu tập hay nhất về bài giảng khúc xạ ánh sáng môn Vật lý 11 phục vụ cho nhu cầu học tập và giảng dạy của học sinh và giáo viên. Để phục vụ tốt cho nhu cầu học tập và giảng dạy của các bạn học sinh cùng các quý thầy cô chúng tôi đã góp phần giúp đỡ tìm kiếm và chọn lọc những tư liệu hay, bổ ích phục vụ cho nhu cầu của các bạn. 20 bài giảng chọn lọc về khúc xạ ánh sáng môn vật lý lớp 11 là bộ sưu tập được tuyển chọn một cách kỹ càng nhất với nội dung đầy đủ, trình bày đẹp mắt hấp dẫn. Các bạn cùng tham khảo nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 11 bài 26: Khúc xạ ánh sáng BÀI 26 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG– Định luật khúc xạ ánh sáng. Chiết suất. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.– Hiện tượng phản xạ toàn phần. Cáp quangKính chào quí thầy côcùng các em học sinh ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ HS1 HS 2Câu 1: Hiện tượng Câu 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ tự cảm là gì? là gì? Câu 2: Phát biểuCâu 2: Xác định định luật len- xơ chiều dòng điện cảm ứng N S Trong thực tế chúng ta thường thấy một sốhiện tượng rất lí thú có liên quan đến ánhsáng và sự truyền ánh sáng. Chẳng hạn nhưcác hiện tượng sau: Màu sắc rất Đènđẹp trên màng trang tríbong bóng xà Tia sáng bị dùng cácphòng sợi quang Cầu vồng gãyWillebrord Snell (1580 – 1626)Tại sao lạithế này ? Nội dung bài họcI. Sự khúc xạ ánh sáng. 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng.II. Chiết suất của môi trường. 1. Chiết suất tỉ đối. 2. Chiết suất tuyệt đối.III. Tính thuận nghịch của chiều truyền asI. Sự khúc xạ ánh sáng.1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.Vậy khúc xạ ánh sáng là gì ? Hãy Khúc xạ ánh sáng làquan sát thí hiện tượng nghiệm lệch phương và nêu hiệntượng ? của các tia (gãy khúc) sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường (1) trong suốt khác nhau (2)Mắt người nhìn cá trong bể nướcBắn thế nào đểmũi tên trúng con cá ? N S’ S + SI :tia tới ; I :điểm tới. i i’ + N’IN :pháp tuyến với 1 mặt phân cách tại I. I + i :góc tới 2 + IR :tia khúc xạ r + r :góc khúc xạï R + IS’ tia phản xạ; i’ góc N’ phản xạTia khúc xạ nằm trong mặtphẳng tới và ở phía bên kiapháp tuyến so với tia tới. N 0 10 S 20 10 20 30 30 40 40 50 50 60 i 60 70 7080 80 1 I90 90 280 80 70 70 r 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 0 10 R N’ N 0 10 S 20 10 20 30 30 40 40 50 50 60 60 i 70 7080 80 1 I90 9080 80 2 70 70 r 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 0 10 R N’ N 0 10 S 20 10 20 30 30 40 40 50 50 i 60 60 70 7080 80 1 I90 9080 80 2 70 70 r 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 0 10 N’ R Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc sinr theo sini ...

Tài liệu được xem nhiều: