Danh mục

Bài giảng Vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn

Số trang: 38      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.04 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bao gồm những bài giảng Kính thiên văn được tuyển chọn trong môn Vật lý 11 giúp quý thầy cô, các bạn học sinh có tiết học và dạy hiệu quả. Với mục đích giúp học sinh trình bày được tác dụng của kính thiên văn,cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ và kính thiên văn phản xạ, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính thiên văn khúc xạ.Chúng tôi đã tổng hợp những giáo án hay nhất có trong bộ sưu tập 9 bài giảng hay nhất về Kính thiên văn môn vật lý 11. Mời các bạn học sinh củng như quý thầy cô tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn   - Hãy nêu công dụng của kính lúp và kính hiển vi. - Làm thế nào có thể quan sát rõ được các ngôi sao ở rất xa ta khi cường độ ánh sáng từ ngôi sao đến mắt ta rất yếu và góc trông rất nhỏ?  - Dụng cụ có cấu tạo, nguyên tắc hoạt động như thế nào mà giúp ta quan sát được hình dạng, chuyển động của Mặt trời, Mặt trăng, các ngôi sao…để vẽ bản đồ sao?  BÀI 34. KÍNH THIÊN VĂN I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn III. Số bội giác của kính thiên văn  BÀI 34. KÍNH THIÊN VĂN I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn Nêu công 1. Công dụng: dụng của kính thiênBổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở rất xa văn?bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn hơn nhiềulần so với quan sát trực tiếp vật bằng mắt.   Kính thiên văn có mấy bộ phận chính?  2. Cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ :+ Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cựdài (có thể đến hàng chục mét) . Tại sao hai kính+ Thị kính L2 là một kính lúp tiêu cự không lắp ngắn đểquan sát ảnh A’1B’1 . cố định như kính hiển vi ?+ Hai kính được lắp đồng trục. Khoảng cáchgiữa thị kính và vật kính có thể thay đổi được. II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn f1 f2B∞ L1 L2 F2 F1’ αA∞ α0 A1’ 01 02 B1’ Hình 34.3 B2’∞ L1 L2 A∞B∞ A’1B’1 A2’∞ B2’∞ d1 d’1 d2 d’2  II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn 1. Vật cần quan sát AB ở rất xa, qua vật kính L1 tạo ra ảnh thật A’1B’1 của vật AB tại tiêu diện ảnh điều Nêu F1’ của kiệnvật đểkính. 2.mắt Thịquan kính sát L2 là một kính lúp giúp ta quan sát ảnh A’ảnh được 1B’1 ,qua có tác dụng tạo ra ảnh ảo A’2B’2 , ngượcthiên kính chiều với vật AB, có góc trông α lớn hơn văn? nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật α0. 3. Mắt người quan sát thường đặt sát thị kính. Điều chỉnh khoảng cách giữa thị kính và vật kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.  . . CV CC A’2B’2 trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt tốt có điểm cực viễn ở vô cực. OCV = ∞  Nhận xét về vị trí của ảnh ?  4. Cách ngắm chừng : - Điều chỉnh kính: Dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt a) Ngắm chừng ở vô cực: Điều chỉnh kính sao cho ảnh sau cùng A2’B2’ ở vô cực để đỡ mỏi mắt. Người mắt tốt muốn quan sát được ảnh lâu không mỏi mắt thì ảnh sau cùng phải ở đâu? f1 f2B∞ L1 L2 F2 F1’ αA∞ α0 A1’ 01 02 B1’ B2’∞ F2 trùng F1’ d1 = ∞ , d2’ = ∞ Hình 34.3  b) Ngắm chừng ở cực viễn của mắt cận: Điều chỉnh kính sao cho với mắt cận thì ảnh sau cùng nằm ở cực viễn của mắt cận. Người mắt cận muốn quan sát được ảnh lâu không mỏi mắt thì ảnh sau cùng phải ở đâu?  α0 α  III. Số bội giác của kính thiên văn 1) Ngắm chừng ở vô cực (đỡ mỏi mắt)  tan  G  MuốnSố bội tăng giác  0 tan  0sốcủa bộimột giác của kính A 1 B 1 A 1 B 1 dụng cụ tan   tan  0  thiên vănquang học f2 f1thìlà làm gì?thế nào ? f1 Vậy: G  f2  Nhận xét quan hệ giữa f1 và f2 với các góc trông?  - G∞ chỉ phụ thuộc f1 và f2, không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. - Kính thiên văn là một hệ vô tiêu. 2) Ngắm chừng ở cực viễn của mắt cận hoặc trong khoảng nhìn rõ của mắt.  tan  G    0 tan  0  * Chú ý :Có nhiều loại kính thiên văn www8.ttvnol.com ...

Tài liệu được xem nhiều: