Bài giảng Vật lý 6 bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng
Số trang: 26
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.03 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua những thiết kế bài giảng về môn Vật lý 6 bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng quý thầy cô giáo có thể học hỏi những kinh nghiệm lẫn nhau về kỹ năng và hình thức soạn bài giảng dạy của mình được tốt hơn. Học sinh nhanh trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì? Nhận biết được quả cân 1 kg, trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 6 bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng Môn: Vật lý 6Bài 5: KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể sử dụng dụng cụ nào?Câu 2: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?Câu 3: Nêu cách đo thể tích của 1chiếc kẹp giấy nhỏ bằng bình chia độ?⇒Ta đo thể tích của nhiều chiếc kẹp giấy bằng bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên là thể tích của nhiều chiếc kẹp giấy. Ta lấy thể tích vừa đo được chia cho số kẹp giấy, ta được thể tích của một chiếc kẹp giấy. 21 kilôgam đường khác 2 kilôgam đường ở chỗ nào? Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNGI/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:C1: Trên vỏ hộp sữaÔng Thọ có ghi: “Khốilượng tịnh 397g”. Số đóchỉ sức nặng của hộpsữa hay lượng sữa chứatrong hộp?Đáp ánĐáp án397g là lượng sữa chứatrong hộpC2: Trên vỏ túi bột giặtOMO có ghi 500g. Số đó chỉgì? Đáp án Đáp án500g chỉ lượng bột giặtchứa trong túi Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung điền vào chổ trống trong các - 397g þÿ câu sau đây: (1) 500gC3: …………………. là khối lượng bột - 500g þÿ giặt chứa trong túi. (2) 397gC4: ………………….là khối lượng sữa - lượng þÿ chứa trong hộp.C5: M ọi vậkhối lượng t (3) đều có - khối lượng þÿ …………………………….C6: lượng lượng của một vật chỉ (4) ối Kh ………………… chất chứa trong vật Đáp án Đáp ánHãy cho biết số 10kgtrên thùng bột giặt nàycho biết điều gì? Số 10kg trên thùng bột giặt này cho biết lượng bột giặt chứa trong thùng là 10 kg.Đáp ánĐáp án Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là kilôgam (kg).Năm 1889, Hội nghị Quốc tế Đo lường lần thứ nhất đãquyết định chọn kilôgam mẫu là khối lượng của một quảcân hình trụ bằng hợp kim platini và iridi, có đường kínhđáy và chiều cao là 39mm. Quả cân mẫu này đặt tại Việnđo lường quốc tế ở Pháp. Mỗi nứơc đều có bản sao khốilượng này đặt tại trung tâm đo lường quốc gia. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg =……………….g þÿ + 1kg = 1000 g + 1tạ =……………….kg þÿ + 1 tạ = 100 kg + 1tấn =……………...kg þÿ Đáp án + 1tấn = 1000 kg + 1g =……………...kg þÿ +1 g = 0,001 kg II/ Đo khối lượng: 1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.Cân tiểu ly Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg = 1000g + 1tạ = 100kg + 1tấn = 1000kg + 1g = 0.001kg I/ Đo khối lượng: 1. Dung cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng. 2. Cách đo: Tìm hiểu cân RôbécvanC7: Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hìnhvới cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân(1), đĩa cân (2), kim cân (3) và hộp quả cân (4). 1 3 2 2 2 4C9: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống trong các câu sau đây: -quả cân þÿ Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân nằm thăng -vật đem cân þÿ bằng, kim cân nằm đúng vạch giữa. Đó điều (1)ỉnh số 0 việc -điều chỉnh số 0 þÿ là ch vật đem cân (2) …………………………………. Đặt -đúng giữa þÿ …………………………..lên qu(3)cân ả một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số -thăng bằng þÿ …………………… thăng bằng có khối lượng (4) đúnghợ ữ phù (5)gip a sao cho đòn cân nằm ………………………. (6) quả cân kim cân nằm , ……………………….bảng chia độ. Tổngvật đemicân lượng (7) ố kh củ a các Đáp án Đáp án ………………………trên đĩa cân sẽ Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg = 1000g + 1tạ = 100kg + 1tấn = 1000kg + 1g = 0.001kg I/ Đo khối lượng: 1. Dung cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng. 2. Cách đo: (Học C9 trang 19 SGK)C10: Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó (xe lăn nhôm)bằng cân Rôbécvan.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 6 bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng Môn: Vật lý 6Bài 5: KHỐI LƯỢNG ĐO KHỐI LƯỢNG KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta có thể sử dụng dụng cụ nào?Câu 2: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?Câu 3: Nêu cách đo thể tích của 1chiếc kẹp giấy nhỏ bằng bình chia độ?⇒Ta đo thể tích của nhiều chiếc kẹp giấy bằng bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên là thể tích của nhiều chiếc kẹp giấy. Ta lấy thể tích vừa đo được chia cho số kẹp giấy, ta được thể tích của một chiếc kẹp giấy. 21 kilôgam đường khác 2 kilôgam đường ở chỗ nào? Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNGI/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:C1: Trên vỏ hộp sữaÔng Thọ có ghi: “Khốilượng tịnh 397g”. Số đóchỉ sức nặng của hộpsữa hay lượng sữa chứatrong hộp?Đáp ánĐáp án397g là lượng sữa chứatrong hộpC2: Trên vỏ túi bột giặtOMO có ghi 500g. Số đó chỉgì? Đáp án Đáp án500g chỉ lượng bột giặtchứa trong túi Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung điền vào chổ trống trong các - 397g þÿ câu sau đây: (1) 500gC3: …………………. là khối lượng bột - 500g þÿ giặt chứa trong túi. (2) 397gC4: ………………….là khối lượng sữa - lượng þÿ chứa trong hộp.C5: M ọi vậkhối lượng t (3) đều có - khối lượng þÿ …………………………….C6: lượng lượng của một vật chỉ (4) ối Kh ………………… chất chứa trong vật Đáp án Đáp ánHãy cho biết số 10kgtrên thùng bột giặt nàycho biết điều gì? Số 10kg trên thùng bột giặt này cho biết lượng bột giặt chứa trong thùng là 10 kg.Đáp ánĐáp án Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là kilôgam (kg).Năm 1889, Hội nghị Quốc tế Đo lường lần thứ nhất đãquyết định chọn kilôgam mẫu là khối lượng của một quảcân hình trụ bằng hợp kim platini và iridi, có đường kínhđáy và chiều cao là 39mm. Quả cân mẫu này đặt tại Việnđo lường quốc tế ở Pháp. Mỗi nứơc đều có bản sao khốilượng này đặt tại trung tâm đo lường quốc gia. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg =……………….g þÿ + 1kg = 1000 g + 1tạ =……………….kg þÿ + 1 tạ = 100 kg + 1tấn =……………...kg þÿ Đáp án + 1tấn = 1000 kg + 1g =……………...kg þÿ +1 g = 0,001 kg II/ Đo khối lượng: 1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.Cân tiểu ly Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg = 1000g + 1tạ = 100kg + 1tấn = 1000kg + 1g = 0.001kg I/ Đo khối lượng: 1. Dung cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng. 2. Cách đo: Tìm hiểu cân RôbécvanC7: Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hìnhvới cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân(1), đĩa cân (2), kim cân (3) và hộp quả cân (4). 1 3 2 2 2 4C9: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống trong các câu sau đây: -quả cân þÿ Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân nằm thăng -vật đem cân þÿ bằng, kim cân nằm đúng vạch giữa. Đó điều (1)ỉnh số 0 việc -điều chỉnh số 0 þÿ là ch vật đem cân (2) …………………………………. Đặt -đúng giữa þÿ …………………………..lên qu(3)cân ả một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số -thăng bằng þÿ …………………… thăng bằng có khối lượng (4) đúnghợ ữ phù (5)gip a sao cho đòn cân nằm ………………………. (6) quả cân kim cân nằm , ……………………….bảng chia độ. Tổngvật đemicân lượng (7) ố kh củ a các Đáp án Đáp án ………………………trên đĩa cân sẽ Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng: 1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị đo khối lượng: -Đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam. + 1kg = 1000g + 1tạ = 100kg + 1tấn = 1000kg + 1g = 0.001kg I/ Đo khối lượng: 1. Dung cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng. 2. Cách đo: (Học C9 trang 19 SGK)C10: Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó (xe lăn nhôm)bằng cân Rôbécvan.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 6 bài 5 Bài giảng điện tử Vật lý 6 Bài giảng lớp 6 môn Vật lý Bài giảng điện tử lớp 6 Đo khối lượng Cân Robecvan Khối lượng một vậtTài liệu liên quan:
-
Bài giảng môn Lịch sử lớp 6 - Bài 6: Ai Cập cổ đại
21 trang 59 0 0 -
Bài giảng môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chủ đề 2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân
12 trang 47 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập
13 trang 44 0 0 -
Bài giảng môn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 9: Sự đa dạng của chất
26 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 6 - Tiết 25: Đường tròn
20 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Mĩ thuật lớp 6 - Bài 2: Trang phục trong lễ hội
22 trang 41 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 6 - Bài 5: Internet
18 trang 39 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 6 - Tiết 6: Lực - Hai lực cân bằng
19 trang 39 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 6 bài 16: Định dạng văn bản
41 trang 38 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
13 trang 37 0 0