Danh mục

Bài giảng về Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 540.53 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Thực chất chứng khoán là một loại hàng hóa. Chứng khoán là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu Bài giảng Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu MỤC LỤC Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN ...................................................... 2 1.1. Định nghĩa: ............................................................................................................ 2 1.2. Phân loại chứng khoán ......................................................................................... 2 Chương 2: CỔ PHIẾU ..................................................................................................3 2.1. Tổng quan về cổ phiếu .......................................................................................... 3 2.2. Cổ phiếu phổ thông ............................................................................................... 6 2.3. Cổ phiếu ưu đãi ..................................................................................................... 8 Chương 3: TRÁI PHIẾU ............................................................................................11 3.1. Định nghĩa: .......................................................................................................... 11 3.2. Đặc điểm cơ bản .................................................................................................. 11 3.3. Đặc trưng ............................................................................................................. 11 3.4. Phân loại trái phiếu ............................................................................................ 12 3.5. Xếp hạng tín nhiệm trái phiếu trên thế giới ..................................................... 18 Chương 4: SO SÁNH CỔ PHIẾU THƯỜNG, CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI VÀ TRÁI PHIẾU ...............................................................................................................19 4.1. So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi .................................................... 19 4.2. So sánh cổ phiếu và trái phiếu ........................................................................... 19 1 Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN 1.1. Định nghĩa: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Thực chất chứng khoán là một loại hàng hóa. Chứng khoán là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính. Chứng khoán gồm các loại: chứng khoán cổ phần (ví dụ cổ phiếu phổ thông của một công ty), chứng khoán nợ (như trái phiếu nhà nước...) và các chứng khoán phái sinh (như các quyền chọn, quy đổi hoặc tương lai...). Ở các nền kinh tế phát triển, loại chứng khoán nợ là thứ có tỷ trọng giao dịch áp đảo trên các thị trường chứng khoán. Còn ở những nền kinh tế nơi mà thị trường chứng khoán mới được thành lập, thì loại chứng khoán cổ phần lại chiếm tỷ trọng giao dịch lớn hơn. Trong tiếng Việt, chứng khoán còn được hiểu theo nghĩa hẹp là chứng khoán cổ phần và các chứng khoán phái sinh, ví dụ như trong từ sàn giao dịch chứng khoán. Công ty hay tổ chức phát hành chứng khoán được gọi là đối tượng phát hành. Chứng khoán có thể được chứng nhận bằng một tờ chứng chỉ (certificate), bằng một bút toán ghi sổ (book-entry) hoặc dữ liệu điện tử. 1.2. Phân loại chứng khoán 1.2.1. Chứng khoán cổ phần Chứng khoán cổ phần là những giấy tờ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, lưu hành trên thị trường và chứng nhận quyền sở hữu tài sản của đối tượng nắm giữ giấy tờ. 1.2.2. Chứng khoán nợ Chứng khoán nợ là những giấy tờ, chứng chỉ điện tử hoặc bút toán ghi sổ có, lưu hành trên thị trường, chứng nhận mối quan hệ chủ nợ của người nắm giữ giấy tờ, chứng chỉ đó đối với người phát hành. 2 Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi & trái phiếu Chứng khoán nợ thường tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, như trái phiếu (bond), chứng khoán dạng nợ (debenture) và giấy tờ (note), các công cụ thị trường tiền (money market instruments), các công cụ tài chính phái sinh (financial derivatives). Chương 2: CỔ PHIẾU 2.1. Tổng quan về cổ phiếu 2.1.1. Định nghĩa Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần trong một công ty, thể hiện sự sở hữu một phần công ty đó. Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông của công ty, sẽ được phân chia phần lợi nhuận cũng như gánh chịu phần thua lỗ của công ty theo tỷ lệ cổ phần mà mình nắm giữ. Giá trị cổ phần của công ty được phản ánh thông qua giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (TTCK). Thông thường, giá cổ phiếu sẽ đi lên khi công ty làm ăn phát đạt và ngược lại. Cổ phiếu trên sàn là cổ phiếu đã được niêm yết và giao dịch trên TTCK. Cổ phiếu ngoài sàn (OTC) là cổ phiếu không đủ điều kiện để niêm yết hoặc đủ điều kiện nhưng chưa niêm yết trên TTCK. Cổ phiếu trên sàn thường đã qua chọn lọc, các thông tin tương đối minh bạch và đầy đủ hơn so với cổ phiếu ngoài sàn. Nếu so với tiền gửi tiết kiệm và trái phiếu, đầu tư vào cổ phiếu có lợi nhuận tiềm năng cao hơn hẳn, nhưng bù lại mức độ rủi ro cũng cao hơn. Tóm lại, khi một công ty gọi vốn, số vốn cần gọi đó được chia thành nhiều phần nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới phát hành cổ phiếu. 2.1.2. Đặc diểm 2.1.2.1. Không có kỳ hạn và không hoàn vốn Cổ ...

Tài liệu được xem nhiều: