Thông tin tài liệu:
Tin học là ngành nghiên cứu về việc tự động hóa xử lý thông tin bởi một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng. Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc xử lý thông tin. Trong nghĩa thông dụng, tin học còn có thể bao hàm cả những gì liên quan đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng. Về định nghĩa thế nào là tin học, Edsger Dijkstra đã tóm tắt bằng câu sau đây:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng về môn học Tin học đại cươngBài giảng Tin học đại cương Thời lượng: 60 tiết Th NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Tin học căn bản (20 tiết) Cơ bản về CNTT và máy tính (4 tiết) Sử dụng hệ điều hành Windows (12 tiết) Công nghệ Internet (4 tiết) Tin học văn phòng (40 tiết) Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản MS Word (16 tiết) Sử dụng phần mềm bảng tính điện tử MS Excel (16 tiết) Sử dụng phần mềm trình chiếu MS PowerPoint (8 tiết) Module 1CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆTHÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH I/ Các khái niệm cơ bản1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra. II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính II/ Thế hệ thứ nhất (1945-1955) máy tính dùng đènđiện tử: Máy tính đầu tiên có tên ENIAC (ElectronicNumerical Integrator and Computer) nặng khoảng 30 tấn(1946) ở Mỹ. Thế hệ thứ hai (1955-1965) máy tính dúng thiết bịbán dẫn: Dùng linh kiện mới là Transistor (được phòngthí nghiệm Bell phát triển năm 1948). Bộ nhớ máy tínhđược tăng lên đáng kể và trở nên nhỏ gọn hơn. Thế hệ thứ ba (1965-1980) dùng mạch hợp tíchhợp IC: Công nghệ điện tử giờ đã phát triển rất nhanhcho phép đặt hàng chục Transistor vào một vỏ chung gọilà con chip. II/ Các giai đoạn phát triễn của máy tính (tt) Thế hệ thứ tư (1980-199x) sử dụng công nghệ (VLSI): Vào những năm 80 công nghệ (VLSI Very Large Scale Integrator) ra đời cho phép tích hợp trong một con chip hàng triệu Transitor khiến cho máy tính trở nên nhỏ hơn, nhanh hơn với tốc độ hàng triệu phép tính một giây là nền tảng cho chiếc máy tính PC (Personal Computer) ngày nay. Năm 1981, IBM giới thiệu máy tính cá nhân PC (Personal Computer) đầu tiên. III/ Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính1/ Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …).2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.3/ Các đơn vị đo thông tin: Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1) 3/ Các đơn vị đo thông tin (tt) 3/ Các Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit Các bội số của Byte: Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte Megabyte: 1 MB = 1024 KB Gigabyte: 1GB = 1024 MB Terabyte: 1TB= 1024 GB 4/ Chuyển đổi giữa các hệ đếm Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ đáy lên. Hệ 2 sang hệ 10: Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: N2=dndn-1…d1d0Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20IV/ Cấu trúc cơ bản của máy tínhHệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:1/ Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software). V/ Các loại máy tính1/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. V/ Các loại máy tính (tt) V/2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thốnggồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toáncực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt,chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính DeepBlue là một trong những chiếc thuộc loại này. V/ Các loại máy tính (tt) V/3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọilà máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính đượcsử dụng trong các văn phòng, gia đình. V/ Các loại máy tính (tt) V/4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là têncủa một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theongười, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi S1 khác“Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. S5 V/ Các loại máy tính (tt) V/5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹthuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, nhưkiểm tra e-mail ...