Bài giảng vi điều khiển - Bài số 3
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 412.27 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo Bài giảng vi điều khiển - Bài số 3 Tập lệnh MCS - 51
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng vi điều khiển - Bài số 3 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc Cường Bộ môn 3i – ĐHBKHN 1Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngGiới thiệu Lệnh của 8051 được thiết kế với opcode 8 bit có khả• năng mã hóa 256 lệnh khác nhau Thực tế có 255 lệnh (với một tổ hợp không được định• nghĩa): Ngoài opcode một lệnh có thể có thêm 1 hoặc 2 byte để mã• hóa chế độ địa chỉ: 139 lệnh 1 byte – 92 lệnh 2 byte – 24 lệnh 3 byte – 2Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngCác chế độ địa chỉ Cho phép xác định nơi cất giữ “data” của lệnh• Co 6 chế độ địa chỉ trong MCS-51• Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Thanh ghi – Thanh ghi định trước – Chỉ số – 3Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ trực tiếp Direct addressing• Địa chỉ của toán hạng được chỉ ra bởi 8 bit trong trường địa• chỉ của code lệnh Áp dụng cho• Internal RAM – SFRs – 4Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ gián tiếp Indirect addressing• Lệnh chỉ ra một thanh ghi có chứa địa chỉ của toán hạng• Các thanh ghi sử dụng trong chế độ địa chỉ gián tiếp:• R0 và R1 – SP – DPTR – Áp dụng cho:• Internal RAM – External data memory – 5Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ thanh ghi Register addressing• Một số lệnh có toán hạng là các thanh ghi• Các thanh ghi R0 và R7 được mã hóa bởi 3 bit trong trường• opcode (thay vì phải mã hóa 8 bit trong trường địa chỉ) 6Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ thanh ghi định trước Một số lệnh được thiết kế chỉ hoạt động với một thanh ghi• định trước không cần trường địa chỉ để mã hóa toán hạng 7Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ tức thì Immediate addressing• Giá trị của toán hạng là một hằng số và được chỉ ngay• trong trường địa chỉ 8Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ chỉ số Indexed addressing• Địa chỉ của toán hạng được chỉ ra nhờ sử dụng một thanh• ghi làm địa chỉ gốc và một thanh ghi để chỉ độ lệch Các thanh ghi sử dụng• DPTR – PC – A – Chỉ áp dụng cho các lệnh thao tác trên vùng nhớ code• 9Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngTập lệnh MCS-51 Có các kiểu lệnh• Số học – Logic – Thao tác trên bit – Truyền số liệu – Rẽ nhánh chương trình – 10Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngCác lệnh số học Cộng: ADD và ADDC• Trừ : SUBB• Nhân : MUL• Chia : DIV• Tăng : INC• Giảm : DEC• 11Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngADD Cộng A với một toán hạng, kết quả cất trở lại A• Có tác động đến cờ: CY, AC, OV• Lệnh cộng sử dụng 4 chế độ địa chỉ cho toán hạng• Thanh ghi – Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Syntax• ADD A, 12Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc Cường ADD A, R2 ;cộng A với thanh ghi R2, kết quả cất trở lại AVí dụ: ADD A, 3Fh ;cộng A với ô nhớ có địa chỉ 3Fh, kết quả cất trở lại A 13 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc CườngVí dụ: ADD A, @R2 ;cộng A với ô nhớ có địa chỉ bằng giá trị cất trong thanh ; ghi R2, kết quả cất trở lại A ADD A, # 3Fh ;cộng A với hằng số 3Fh, kết quả cất trở lại A 14 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc CườngADDC Cộng có nhớ: Cộng A với một toán hạng và với cả cờ nhớ• Carry, kết quả cất vào A Có tác động đến cờ: CY, AC, OV• Lệnh cộng sử dụng 4 chế độ địa chỉ cho toán hạng• Thanh ghi – Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Syntax• ADDC A, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng vi điều khiển - Bài số 3 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc Cường Bộ môn 3i – ĐHBKHN 1Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngGiới thiệu Lệnh của 8051 được thiết kế với opcode 8 bit có khả• năng mã hóa 256 lệnh khác nhau Thực tế có 255 lệnh (với một tổ hợp không được định• nghĩa): Ngoài opcode một lệnh có thể có thêm 1 hoặc 2 byte để mã• hóa chế độ địa chỉ: 139 lệnh 1 byte – 92 lệnh 2 byte – 24 lệnh 3 byte – 2Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngCác chế độ địa chỉ Cho phép xác định nơi cất giữ “data” của lệnh• Co 6 chế độ địa chỉ trong MCS-51• Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Thanh ghi – Thanh ghi định trước – Chỉ số – 3Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ trực tiếp Direct addressing• Địa chỉ của toán hạng được chỉ ra bởi 8 bit trong trường địa• chỉ của code lệnh Áp dụng cho• Internal RAM – SFRs – 4Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ gián tiếp Indirect addressing• Lệnh chỉ ra một thanh ghi có chứa địa chỉ của toán hạng• Các thanh ghi sử dụng trong chế độ địa chỉ gián tiếp:• R0 và R1 – SP – DPTR – Áp dụng cho:• Internal RAM – External data memory – 5Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ thanh ghi Register addressing• Một số lệnh có toán hạng là các thanh ghi• Các thanh ghi R0 và R7 được mã hóa bởi 3 bit trong trường• opcode (thay vì phải mã hóa 8 bit trong trường địa chỉ) 6Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ thanh ghi định trước Một số lệnh được thiết kế chỉ hoạt động với một thanh ghi• định trước không cần trường địa chỉ để mã hóa toán hạng 7Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ tức thì Immediate addressing• Giá trị của toán hạng là một hằng số và được chỉ ngay• trong trường địa chỉ 8Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngChế độ địa chỉ chỉ số Indexed addressing• Địa chỉ của toán hạng được chỉ ra nhờ sử dụng một thanh• ghi làm địa chỉ gốc và một thanh ghi để chỉ độ lệch Các thanh ghi sử dụng• DPTR – PC – A – Chỉ áp dụng cho các lệnh thao tác trên vùng nhớ code• 9Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngTập lệnh MCS-51 Có các kiểu lệnh• Số học – Logic – Thao tác trên bit – Truyền số liệu – Rẽ nhánh chương trình – 10Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngCác lệnh số học Cộng: ADD và ADDC• Trừ : SUBB• Nhân : MUL• Chia : DIV• Tăng : INC• Giảm : DEC• 11Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc CườngADD Cộng A với một toán hạng, kết quả cất trở lại A• Có tác động đến cờ: CY, AC, OV• Lệnh cộng sử dụng 4 chế độ địa chỉ cho toán hạng• Thanh ghi – Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Syntax• ADD A, 12Tập lệnh MCS-51Nguyễn Quốc Cường ADD A, R2 ;cộng A với thanh ghi R2, kết quả cất trở lại AVí dụ: ADD A, 3Fh ;cộng A với ô nhớ có địa chỉ 3Fh, kết quả cất trở lại A 13 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc CườngVí dụ: ADD A, @R2 ;cộng A với ô nhớ có địa chỉ bằng giá trị cất trong thanh ; ghi R2, kết quả cất trở lại A ADD A, # 3Fh ;cộng A với hằng số 3Fh, kết quả cất trở lại A 14 Tập lệnh MCS-51 Nguyễn Quốc CườngADDC Cộng có nhớ: Cộng A với một toán hạng và với cả cờ nhớ• Carry, kết quả cất vào A Có tác động đến cờ: CY, AC, OV• Lệnh cộng sử dụng 4 chế độ địa chỉ cho toán hạng• Thanh ghi – Trực tiếp – Gián tiếp – Tức thì – Syntax• ADDC A, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết bị điện tử Lập trình Assembly vi điều khiển mạch điện điều họ vi điều khiển mạch điện tửTài liệu liên quan:
-
58 trang 334 2 0
-
Giáo trình Vi điều khiển (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
127 trang 281 0 0 -
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 185 0 0 -
Giáo trình Mạch điện tử - Trường Cao đẳng nghề Số 20
97 trang 169 0 0 -
Giáo trình Vi điều khiển (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
144 trang 155 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi điều khiển
15 trang 142 0 0 -
Ứng dụng vi điều khiển PIC 16F877A trong thí nghiệm vật lí phổ thông
12 trang 120 0 0 -
Bài tập lớn môn Vi xử lý, vi điều khiển: Thiết kế bộ điều khiển tốc độ của động cơ điện một chiều
27 trang 117 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật vi điều khiển
121 trang 113 0 0 -
Tài liệu thực hành Vi điều khiển 8051
55 trang 106 0 0