Bài giảng Vi nấm Malassezia Spp. -TS. Phùng Đức Truyền
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 897.63 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Vi nấm Malassezia Spp." có nội dung trình bày về đặc điểm hình thể và phân loại Malassezia spp.; Kể các dạng bệnh do Malassezia spp. gây ra; Mô tả kỹ thuật chẩn đoán bệnh lang ben và bệnh nhiễm trùng huyết do Malassezia spp. gây ra; Nêu nguyên tắc điều trị và dự phòng bệnh do Malassezia spp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi nấm Malassezia Spp. -TS. Phùng Đức TruyềnVI NẤM MALASSEZIA SPP. TS. Phùng Đức Truyền 1MỤC TIÊU1. Nêu đđ hình thể và phân loại Malassezia spp.2. Kể các dạng bệnh do Malassezia spp. gây ra3. Mô tả kỹ thuật chẩn đoán bệnh lang ben và bệnh nhiễm trùng huyết do Malassezia spp. gây ra4. Nêu nguyên tắc điều trị và dự phòng bệnh do Malassezia spp. 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ VI NẤM MALASSEZIA• Là nhóm nấm men sống ở da người và thú.• Cần lipid để phát triển. • Gây bệnh: lang ben, viêm nang lông, viêm da tăng tiết bã, nhiễm trùng huyết…•Bệnh gia tăng ở BN suy giảm miễn dịch 3 Lịch sửEichstedt (1846): phát hiện nấm men ở bệnh lang benTừ 1946 – 1996:⇨ Tên gọi không thống nhất Gặp ở nhiều loại vẩy da: Lang ben, vẩy nến, da bình thường. Cần lipid bắt buộc ⇨ không nuôi được lưỡng hình ⇨ Pityrosporum (men); Malassezia (sợi) Dạng men: hình cầu (P. orbiculare), bầu dục (P. ovale)1970 ⇨ 3 loài được định danh : Pityrosporum ovale Pityrosporum orbiculare Pityrosporum pachydermatis 4 1977: chu trình phát triển Malassezia sp. TB men cầu P. ovale = P. orbiculare TB men bầu Dạng sợi dụcNăm 1986: Malassezia furfur (Robin) Baillon Malassezia pachydermatis (Weidman) C.W. DodgeSau 1986: phân loại dựa trên phân tích gen (% G+C; tái tổ hợp ADN-ADN) 5Năm 1995, 7 loài Malassezia spp. theo phân loại mới • Malassezia furfur (Robin) Baillon. • Malassezia globosa Midgley và cs. • Malassezia obtuse Midley và cs. • Malassezia restricta Gúeho và cs. • Malassezia slooffiae Guillot và cs. • Malassezia sympodialis Simmons và Gúeho • Malassezia pachydermatis (Weidman) C.W. Dodge Malassezia dermatis sp. nov. Malassezia japonica sp. nov. 4 loài mới phát hiện Malassezia nana sp. nov. Malassezia yamatoenensis. 6 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ,SINH HOÁ CỦA MALASSEZIA SPP. 1. Hình thể và sinh học• Các loài Melassezia spp pt/mt có bổ xung chất béo cho khóm nấm màu kem, trơn nhẵn.• KHV: TB men hình cầu, bầu dục hay trụ• SS bằng cách nảy chồi, ss đa chồi không xảy ra. Q sát/KHV các TB dính nhau thành chùm• Trong mt bổ xung chất béo: hiếm gặp dạng sợi• MT glycin, cholesterol-cholesterol este vi nấm chuyển từ dạng men sang dạng sợi• Bệnh phẩm nhuộm với mực tàu + KOH 10% q sát/KHV có thể thấy vi nấm lưỡng hình 8 Đặc điểm hình thể QS trực tiếp vẩy daKhóm nấm/MT Dixon Tế bào men/MT Dixon 9 Malassezia furfur hoại sinh ở da/ KHV điện tử quét B C ATế bào men ở môi TB men/ ổ nấm ở một xoang của lớp trường nuôi cấy sừng da bình thường 10 Bệnh học1. Bệnh lang ben2. Viêm da tăng tiết bã và gầu3. Bệnh viêm nang lông4. Viêm da thể tạng5. Bệnh vẩy nến6. Nhiễm trùng lan toả7. Malassezia ở thú 11 Bệnh lang benLang ben dạng da nhạt màu Lang ben dạng da sậm màuTriệu chứng bệnh Phân bố:Đốm da đổi màu: nâu hoặc nhạt màu • Ngực • CổVẩy mịn, vụn • VaiNgứa ít hoặc nhiều • Đầu, tứ chi, mặt 12 Hình thể M. furfur ở vết thương bệnh lang ben A B CTế bào men và sợi Sự phát triển thành Sự nẩy những chồinấm tạo thành ổ sợi nấm của tế bào bên hông sợi nấm.nấm trong một menxoang ở lớp sừngcủa da 13A B C Sự xâm nhập của Sợi nấm được phủ bởi Tế bào men nhô sợi nấm vào tế một màng mỏng của lên từ sợi nấm bào sừng lớp sừng BAỔ nấm mới tạo thành từ Nhiều tế bào men nẩy sợi nấm xâm nhập chồi từ ổ nấm mới. Viêm da tăng tiết bã và gàuViêm da tăng tiết bãTriệu chứng: mảng đỏ, tróc vẩy, ngứa, nốt sần có nangTriệu chứng đi kèm: viêm mi mắt, nứt da, rụng tóc.Kết hợp bệnh khác: trứng cá đỏ, mụn trứng cá.Tỷ lệ bệnh cao ở người suy giảm miễn dịchGàuBong vẩy da đầu, ngứa, viêm nhẹĐối tượng dễ bị bệnh: người trẻ, thanh niênCơ địa da nhờn, tuổi dậy thì, suy giảm miễn dịch 16 Viêm nang lông Viêm nang lông do Malassezia spp. gây ra, vếtthương giống mụn nhưng không đáp ứng với thuốc trị mụn. 17 Viêm nang lôngTriệu chứng bệnh• Mụn nước và mụn mủ ở nang lông (2-4 mm)• Rất ngứa, ngứa tăng khi đổ mồ hôi.• Vị trí thường gặp• Lưng phía trên, cánh tay, ngực• Mặt, chân (ít hơn)• Đối tượng dễ bị bệnh: thanh niên, trung niên, phụ nữ• Người suy giãm miễn dịch: mang thai, bệnh bạch cầu, ghép tuỷ, ghép thận, ghép tim, tiểu đường, AIDS.• Người sử dụng corticoid kéo dài. 18 Nguyên nhân gây bệnhMalassezia spp. liên quan đến bệnh viêm nang lông:Malassezia gây tắt nang lôngKháng sinh kháng n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi nấm Malassezia Spp. -TS. Phùng Đức TruyềnVI NẤM MALASSEZIA SPP. TS. Phùng Đức Truyền 1MỤC TIÊU1. Nêu đđ hình thể và phân loại Malassezia spp.2. Kể các dạng bệnh do Malassezia spp. gây ra3. Mô tả kỹ thuật chẩn đoán bệnh lang ben và bệnh nhiễm trùng huyết do Malassezia spp. gây ra4. Nêu nguyên tắc điều trị và dự phòng bệnh do Malassezia spp. 2 ĐẠI CƯƠNG VỀ VI NẤM MALASSEZIA• Là nhóm nấm men sống ở da người và thú.• Cần lipid để phát triển. • Gây bệnh: lang ben, viêm nang lông, viêm da tăng tiết bã, nhiễm trùng huyết…•Bệnh gia tăng ở BN suy giảm miễn dịch 3 Lịch sửEichstedt (1846): phát hiện nấm men ở bệnh lang benTừ 1946 – 1996:⇨ Tên gọi không thống nhất Gặp ở nhiều loại vẩy da: Lang ben, vẩy nến, da bình thường. Cần lipid bắt buộc ⇨ không nuôi được lưỡng hình ⇨ Pityrosporum (men); Malassezia (sợi) Dạng men: hình cầu (P. orbiculare), bầu dục (P. ovale)1970 ⇨ 3 loài được định danh : Pityrosporum ovale Pityrosporum orbiculare Pityrosporum pachydermatis 4 1977: chu trình phát triển Malassezia sp. TB men cầu P. ovale = P. orbiculare TB men bầu Dạng sợi dụcNăm 1986: Malassezia furfur (Robin) Baillon Malassezia pachydermatis (Weidman) C.W. DodgeSau 1986: phân loại dựa trên phân tích gen (% G+C; tái tổ hợp ADN-ADN) 5Năm 1995, 7 loài Malassezia spp. theo phân loại mới • Malassezia furfur (Robin) Baillon. • Malassezia globosa Midgley và cs. • Malassezia obtuse Midley và cs. • Malassezia restricta Gúeho và cs. • Malassezia slooffiae Guillot và cs. • Malassezia sympodialis Simmons và Gúeho • Malassezia pachydermatis (Weidman) C.W. Dodge Malassezia dermatis sp. nov. Malassezia japonica sp. nov. 4 loài mới phát hiện Malassezia nana sp. nov. Malassezia yamatoenensis. 6 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ,SINH HOÁ CỦA MALASSEZIA SPP. 1. Hình thể và sinh học• Các loài Melassezia spp pt/mt có bổ xung chất béo cho khóm nấm màu kem, trơn nhẵn.• KHV: TB men hình cầu, bầu dục hay trụ• SS bằng cách nảy chồi, ss đa chồi không xảy ra. Q sát/KHV các TB dính nhau thành chùm• Trong mt bổ xung chất béo: hiếm gặp dạng sợi• MT glycin, cholesterol-cholesterol este vi nấm chuyển từ dạng men sang dạng sợi• Bệnh phẩm nhuộm với mực tàu + KOH 10% q sát/KHV có thể thấy vi nấm lưỡng hình 8 Đặc điểm hình thể QS trực tiếp vẩy daKhóm nấm/MT Dixon Tế bào men/MT Dixon 9 Malassezia furfur hoại sinh ở da/ KHV điện tử quét B C ATế bào men ở môi TB men/ ổ nấm ở một xoang của lớp trường nuôi cấy sừng da bình thường 10 Bệnh học1. Bệnh lang ben2. Viêm da tăng tiết bã và gầu3. Bệnh viêm nang lông4. Viêm da thể tạng5. Bệnh vẩy nến6. Nhiễm trùng lan toả7. Malassezia ở thú 11 Bệnh lang benLang ben dạng da nhạt màu Lang ben dạng da sậm màuTriệu chứng bệnh Phân bố:Đốm da đổi màu: nâu hoặc nhạt màu • Ngực • CổVẩy mịn, vụn • VaiNgứa ít hoặc nhiều • Đầu, tứ chi, mặt 12 Hình thể M. furfur ở vết thương bệnh lang ben A B CTế bào men và sợi Sự phát triển thành Sự nẩy những chồinấm tạo thành ổ sợi nấm của tế bào bên hông sợi nấm.nấm trong một menxoang ở lớp sừngcủa da 13A B C Sự xâm nhập của Sợi nấm được phủ bởi Tế bào men nhô sợi nấm vào tế một màng mỏng của lên từ sợi nấm bào sừng lớp sừng BAỔ nấm mới tạo thành từ Nhiều tế bào men nẩy sợi nấm xâm nhập chồi từ ổ nấm mới. Viêm da tăng tiết bã và gàuViêm da tăng tiết bãTriệu chứng: mảng đỏ, tróc vẩy, ngứa, nốt sần có nangTriệu chứng đi kèm: viêm mi mắt, nứt da, rụng tóc.Kết hợp bệnh khác: trứng cá đỏ, mụn trứng cá.Tỷ lệ bệnh cao ở người suy giảm miễn dịchGàuBong vẩy da đầu, ngứa, viêm nhẹĐối tượng dễ bị bệnh: người trẻ, thanh niênCơ địa da nhờn, tuổi dậy thì, suy giảm miễn dịch 16 Viêm nang lông Viêm nang lông do Malassezia spp. gây ra, vếtthương giống mụn nhưng không đáp ứng với thuốc trị mụn. 17 Viêm nang lôngTriệu chứng bệnh• Mụn nước và mụn mủ ở nang lông (2-4 mm)• Rất ngứa, ngứa tăng khi đổ mồ hôi.• Vị trí thường gặp• Lưng phía trên, cánh tay, ngực• Mặt, chân (ít hơn)• Đối tượng dễ bị bệnh: thanh niên, trung niên, phụ nữ• Người suy giãm miễn dịch: mang thai, bệnh bạch cầu, ghép tuỷ, ghép thận, ghép tim, tiểu đường, AIDS.• Người sử dụng corticoid kéo dài. 18 Nguyên nhân gây bệnhMalassezia spp. liên quan đến bệnh viêm nang lông:Malassezia gây tắt nang lôngKháng sinh kháng n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Vi nấm Malassezia Spp. Phân loại Malassezia spp. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh lang ben Đặc điểm hình thể vi nấm Bệnh nhiễm trùng huyếtTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 103 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0
-
39 trang 67 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 60 0 0