![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS Dương Nguyễn Hồng Trang
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.09 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS Dương Nguyễn Hồng Trang với mục tiêu nêu nguyên nhân gây viêm phế quản cấp; mô tả triệu chứng lâm sàng và các thể lâm sàng; nêu chẩn đoán phân biệt, tiến triển, biến chứng; nêu nguyên tắc điều trị. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS Dương Nguyễn Hồng Trang VIÊM PHẾ QUẢN CẤP Thời gian: 1 tiết Giảng viên: BS Dương Nguyễn Hồng Trang Đối tượng: Y3-CT3 Năm học: 2010-2011DÀN BÀI I. ĐẠI CƯƠNG II. BỆNH SINH- SINH LÝ BỆNH HỌC III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG IV. TIẾN TRIỂN-BIẾN CHỨNG V. CẬN LÂM SÀNG VI. ĐIỀU TRỊ- PHÒNG NGỪAMỤC TIÊU 1. Nêu nguyên nhân gây viêm phế quản cấp 2. Mô tả triệu chứng lâm sàng và các thể lâm sàng 3. Nêu chẩn đoán phân biệt, tiến triển, biến chứng. 4. Nêu nguyên tắc điều trịNỘI DUNG I.ĐẠI CƯƠNG- Là tình trạng viêm cấp tính, lan tỏa niêm mạc phế quản- Đa số do nguyên nhân nhiểm trùng, thường có tiến triển ngắn hạn và lànhtính- Thường gặp ở trẻ em và người trẻ- Yếu tố thuận lợi: khí hậu và thời tiết II. BỆNH SINH- SINH LÝ BỆNH HỌCII.A.BỆNH SINH: Chủ yếu do nhiểm trùng, các nguyên nhân khác như vậtlý , hít khí độc hiếm gặp 1. Do nhiểm trùngChiếm đa số và thường từ đường hô hấp trên lan xuống 1.1. Do virus:- Là nguyên nhân chủ yếu, thường gây viêm phế quản ở người khỏe mạnh-Một số có thể gây viêm phổi nhưng có một số chỉ giới hạn trong phế quản- Các loại virus gây bệnh thường gặp + Ở trẻ em: Syncitial Respiratory Virus, Myxovirus para-influenza + Ở người lớn:Myxovirus influenza, Adenovirus, Rhinovirus + Ngoài ra còn có: Coronavirus, Enterovirus,Herpesvius 1.2. Do vi trùng:- Thường gặp ở những cơ địa có tổn thương thường xuyên đường hô hấpnhư : hút thuốc lá, giãn phế quản, viêm phế quản mãn.Hay tạm thời như: bộinhiểm sau viêm phế quản do siêu vi trùng và thường có ổ nhiểm trùng vùngtai mũi họng- Vi trùng thường gặp: Hemophillus influenza, Streptococcus pneumonia,Vitrùng gram(-) thường gặp nếu đã có sử dụng kháng sinh trước đó.- Một số ít vi trùng có thể gây viêm phế quản nguyên phát: ho gà, bạch hầu,xoắn khuẩn, thương hàn.- Khoảng 5%-10% do: Mycoplasma pneumonia, Clamydia pneumonia 2. Do các tác nhân vật lý: phỏng , xạ trị, chấn thương lồng ngực,không khí quá khô, quá ẩm, quá nóng , quá lạnh… 3. Do hít các chất kích thích: do hít phải lượng lớn các chất:Ammoniac, acidnitric, arsenic, ozon, dioxid lưu huỳnh…. Các khí càng độckhi có độ hòa tan càng cao và có thể gây tổn thương phế nangII.B.SINH LÝ BỆNH HỌC- Lớp biểu mô niêm mạc hô hấp rất dể bị tổn thương bởi các virút và vi trùngcó ái lực với phế quản- phổi- Các tác nhân này hủy hoại tế bào lông chuyển và kích thích tế bào tiết nhàytăng tiết- Hiện tượng viêm có thể lan sâu đến tổ chức dưới các tuyến phế quản.Phảnứng viêm xảy ra đưa đến dãn mạch và tăng tiết nhày- Bội nhiểm thường xãy ra khi viêm và tăng tiết kéo dài- Cơ địa dễ bị bội nhiểm: : trẻ em, già, hút thuốc lá thường xuyên, bệnh phổisẳn có, nghiện rượu, cắt lách.- Sự phục hồi là do hiện tượng di chuyển các tế bào từ những vùng lànhquanh tổn thương. Sự phục hồi sẽ hoàn toàn , nếu kéo dài hoặc tái đi tái lạisẽ đưa đến tình trạng viêm nhiểm mãn tính và có thể đưa đến dãn phế quản.III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1. Viêm phế quản do virus:Xảy ra theo dịch nhỏ, diễn tiến lành tính, không chu kì, xảy ra theo mùa:mùa thu đông 1.1. Khởi phát:Viêm xuất tiết đường hô hấp trên( mũi , hầu , họng) kèm triệu chứng nhiểmvirus toàn thân: sốt nhẹ, nhức đầu, đau mỏi khắp cơ thể.Hiếm khi khởi đầu chỉ với triệu chứng viêm phế quản 1.2 Giai đoạn viêm khô:kéo dài 1-3 ngày- Ho khan , có thể ho thành cơn, xuất hiện khi thay đổi nhiệt độ không khí,kèm cảm giác khô hay đau sau xương ức do viêm khí quản kèm- Sốt nhẹ, mức độ sốt tùy từng nguyên nhân- Không khó thở nếu không có bệnh lý tim mạch hay phổi sẳn có- Khám lâm sàng co ùthể nghe ít ran rít , ran ngáy rải rác. 1.3 . Giai đoạn ho khạc đàm- Ho hết thành cơn, bớt khó chịu, bớt đau sau xương ức, kèm khạc đàm- Đàm có thể trắng , nhày trong, hay nhày mủ và dể bị bội nhiểm( đàm đục, nhày mủ không hẳn do bội nhiểm mà có thể do bong tróc quánhiều niêm mạc phế quản) 2. Viêm phế quản do vi trùng- Sốt cao, lạnh run > 39 độ C- Ho khan sau đó ho có đàm đục , đàm nhày mủ- Có thể có đau ngực, khó thở nếu ho nhiều và có tình trạng co thắt phế quản- Diễn tiến nặng có thể gây viêm phổi 3. Các thể lâm sàng 3.1.Viêm tiểu phế quản cấp tính- Thường ở trẻ nhỏ, nhất là nhũ nhi- Triệu chứng nhiểm trùng trầm trọng: sốt cao 39- 40 độ C- Hô hấp: thở nhanh, nhanh chóng suy hô hấp, ho thành cơn, liên tục, yếumệt cơ hô hấp- Khám phổi phát hiện các triệu chứng co thắt phế quản trên cơ địa khôngtiền căn gia đình dị ứng. 3.2. Viêm phế quản thể ho ra máu:- Xảy ra ở giai đoạn khô lúc niêm mạc phế quản bị kích thích tối đa- Có thể ở giai đoạn khạc đàm cho triệu chứng ho đàm vướng máu 3.3. Viêm phế quản trong bệnh cảnh của những bệnh lý đặc hiệu- Triệu chứng viêm phế quản xuất hiện không phải do lan từ đường hô hấptrê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS Dương Nguyễn Hồng Trang VIÊM PHẾ QUẢN CẤP Thời gian: 1 tiết Giảng viên: BS Dương Nguyễn Hồng Trang Đối tượng: Y3-CT3 Năm học: 2010-2011DÀN BÀI I. ĐẠI CƯƠNG II. BỆNH SINH- SINH LÝ BỆNH HỌC III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG IV. TIẾN TRIỂN-BIẾN CHỨNG V. CẬN LÂM SÀNG VI. ĐIỀU TRỊ- PHÒNG NGỪAMỤC TIÊU 1. Nêu nguyên nhân gây viêm phế quản cấp 2. Mô tả triệu chứng lâm sàng và các thể lâm sàng 3. Nêu chẩn đoán phân biệt, tiến triển, biến chứng. 4. Nêu nguyên tắc điều trịNỘI DUNG I.ĐẠI CƯƠNG- Là tình trạng viêm cấp tính, lan tỏa niêm mạc phế quản- Đa số do nguyên nhân nhiểm trùng, thường có tiến triển ngắn hạn và lànhtính- Thường gặp ở trẻ em và người trẻ- Yếu tố thuận lợi: khí hậu và thời tiết II. BỆNH SINH- SINH LÝ BỆNH HỌCII.A.BỆNH SINH: Chủ yếu do nhiểm trùng, các nguyên nhân khác như vậtlý , hít khí độc hiếm gặp 1. Do nhiểm trùngChiếm đa số và thường từ đường hô hấp trên lan xuống 1.1. Do virus:- Là nguyên nhân chủ yếu, thường gây viêm phế quản ở người khỏe mạnh-Một số có thể gây viêm phổi nhưng có một số chỉ giới hạn trong phế quản- Các loại virus gây bệnh thường gặp + Ở trẻ em: Syncitial Respiratory Virus, Myxovirus para-influenza + Ở người lớn:Myxovirus influenza, Adenovirus, Rhinovirus + Ngoài ra còn có: Coronavirus, Enterovirus,Herpesvius 1.2. Do vi trùng:- Thường gặp ở những cơ địa có tổn thương thường xuyên đường hô hấpnhư : hút thuốc lá, giãn phế quản, viêm phế quản mãn.Hay tạm thời như: bộinhiểm sau viêm phế quản do siêu vi trùng và thường có ổ nhiểm trùng vùngtai mũi họng- Vi trùng thường gặp: Hemophillus influenza, Streptococcus pneumonia,Vitrùng gram(-) thường gặp nếu đã có sử dụng kháng sinh trước đó.- Một số ít vi trùng có thể gây viêm phế quản nguyên phát: ho gà, bạch hầu,xoắn khuẩn, thương hàn.- Khoảng 5%-10% do: Mycoplasma pneumonia, Clamydia pneumonia 2. Do các tác nhân vật lý: phỏng , xạ trị, chấn thương lồng ngực,không khí quá khô, quá ẩm, quá nóng , quá lạnh… 3. Do hít các chất kích thích: do hít phải lượng lớn các chất:Ammoniac, acidnitric, arsenic, ozon, dioxid lưu huỳnh…. Các khí càng độckhi có độ hòa tan càng cao và có thể gây tổn thương phế nangII.B.SINH LÝ BỆNH HỌC- Lớp biểu mô niêm mạc hô hấp rất dể bị tổn thương bởi các virút và vi trùngcó ái lực với phế quản- phổi- Các tác nhân này hủy hoại tế bào lông chuyển và kích thích tế bào tiết nhàytăng tiết- Hiện tượng viêm có thể lan sâu đến tổ chức dưới các tuyến phế quản.Phảnứng viêm xảy ra đưa đến dãn mạch và tăng tiết nhày- Bội nhiểm thường xãy ra khi viêm và tăng tiết kéo dài- Cơ địa dễ bị bội nhiểm: : trẻ em, già, hút thuốc lá thường xuyên, bệnh phổisẳn có, nghiện rượu, cắt lách.- Sự phục hồi là do hiện tượng di chuyển các tế bào từ những vùng lànhquanh tổn thương. Sự phục hồi sẽ hoàn toàn , nếu kéo dài hoặc tái đi tái lạisẽ đưa đến tình trạng viêm nhiểm mãn tính và có thể đưa đến dãn phế quản.III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1. Viêm phế quản do virus:Xảy ra theo dịch nhỏ, diễn tiến lành tính, không chu kì, xảy ra theo mùa:mùa thu đông 1.1. Khởi phát:Viêm xuất tiết đường hô hấp trên( mũi , hầu , họng) kèm triệu chứng nhiểmvirus toàn thân: sốt nhẹ, nhức đầu, đau mỏi khắp cơ thể.Hiếm khi khởi đầu chỉ với triệu chứng viêm phế quản 1.2 Giai đoạn viêm khô:kéo dài 1-3 ngày- Ho khan , có thể ho thành cơn, xuất hiện khi thay đổi nhiệt độ không khí,kèm cảm giác khô hay đau sau xương ức do viêm khí quản kèm- Sốt nhẹ, mức độ sốt tùy từng nguyên nhân- Không khó thở nếu không có bệnh lý tim mạch hay phổi sẳn có- Khám lâm sàng co ùthể nghe ít ran rít , ran ngáy rải rác. 1.3 . Giai đoạn ho khạc đàm- Ho hết thành cơn, bớt khó chịu, bớt đau sau xương ức, kèm khạc đàm- Đàm có thể trắng , nhày trong, hay nhày mủ và dể bị bội nhiểm( đàm đục, nhày mủ không hẳn do bội nhiểm mà có thể do bong tróc quánhiều niêm mạc phế quản) 2. Viêm phế quản do vi trùng- Sốt cao, lạnh run > 39 độ C- Ho khan sau đó ho có đàm đục , đàm nhày mủ- Có thể có đau ngực, khó thở nếu ho nhiều và có tình trạng co thắt phế quản- Diễn tiến nặng có thể gây viêm phổi 3. Các thể lâm sàng 3.1.Viêm tiểu phế quản cấp tính- Thường ở trẻ nhỏ, nhất là nhũ nhi- Triệu chứng nhiểm trùng trầm trọng: sốt cao 39- 40 độ C- Hô hấp: thở nhanh, nhanh chóng suy hô hấp, ho thành cơn, liên tục, yếumệt cơ hô hấp- Khám phổi phát hiện các triệu chứng co thắt phế quản trên cơ địa khôngtiền căn gia đình dị ứng. 3.2. Viêm phế quản thể ho ra máu:- Xảy ra ở giai đoạn khô lúc niêm mạc phế quản bị kích thích tối đa- Có thể ở giai đoạn khạc đàm cho triệu chứng ho đàm vướng máu 3.3. Viêm phế quản trong bệnh cảnh của những bệnh lý đặc hiệu- Triệu chứng viêm phế quản xuất hiện không phải do lan từ đường hô hấptrê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Viêm phế quản cấp Viêm phế quản cấp Bệnh viêm phế quản cấp Tìm hiểu bệnh viêm phế quản cấp Tham khảo bệnh viêm phế quản cấp Triệu chứng bệnh viêm phế quản cấpTài liệu liên quan:
-
Các bệnh về phổi và hô hấp: Phần 1
147 trang 26 0 0 -
Tìm hiểu các bệnh nội khoa (Tập 1): Phần 2
232 trang 24 0 0 -
Giáo trình Bệnh học - Trường Tây Sài Gòn
338 trang 23 0 0 -
Giáo trình Bệnh học cơ sở - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
416 trang 22 0 0 -
Giáo trình Bệnh học nội khoa (Ngành: Y sỹ đa khoa - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
257 trang 22 0 0 -
Bài giảng bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 2
157 trang 20 0 0 -
Bài giảng Ho - Ths.BS. Nguyễn Bá Hợp
66 trang 20 0 0 -
Kết hợp Đông - Tây y - Bệnh học và điều trị Nội khoa
563 trang 17 0 0 -
Bài giảng Viêm phế quản cấp - BS. Lê Thượng Vũ
35 trang 16 0 0 -
Tìm hiểu các bệnh nội khoa (Tập 1): Phần 1
266 trang 15 0 0