Danh mục

Bài giảng Viêm phổi lao - BS. Phạm Hồng Cách

Số trang: 56      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.01 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Viêm phổi lao do BS. Phạm Hồng Cách biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về định nghĩa, 3 giai đoạn tiến triển của bệnh; chẩn đoán, lâm sàng và điều trị đối với bệnh viêm phổi lao. Với các bạn chuyên ngành Y thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Viêm phổi lao - BS. Phạm Hồng Cách VIÊM PHỔI LAOGiáo viên: BS Phạm Hồng CáchGiảng đường II – 13g30-15g30-24/3/2011 MỤC TIÊU:1. Định nghĩa.2. Kể và phân tích 3 giai đoạn tiến triển3. Nêu và phân tích CLS cần thiết để chẩn đoán4. Chẩn đoán phân biệt với viêm phổi thường5. Nêu và phân tích các thể lâm sàng6. Nguyên tắc điều trị NỘI DUNG Định nghĩa Lịch sử Giải phẫu bệnh Lâm sàng Cận lâm sàng Chẩn đoán Diễn tiến – tiên lượng Các thể lâm sàng Điều trị I.ĐỊNHNGHĨA Viêm phổi lao (Tuberculous pneumonia) là thể lao phổi cấp tính:• Bệnh khu trú theo hệ thống một thùy hoặc một phân thùy phổi• Nhanh chóng tạo hang• Gây ra bởi vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis). LỊCH SỬRené Laennec Jean AntoineVillemin Robert Koch 1781- 1826 1827 - 1892 1843-1910 TẦN SUẤT- Ở các nước phát triển : bệnh đã trở thành lịch sử- Ở các nước đang phát triển: bệnh viêm phổi lao còn khá phổ biến ĐỘ TUỔI – CƠ ĐỊA Người lớn : cơ địa giảm sức đề kháng cơ thể Trẻ em: sau sơ nhiễm lao với nguồn lây ồ ạt hoặc do một hạc lao trung thất vỡ vào phế quảnGIẢI PHẪU BỆNH ĐẠI THỂGIẢI PHẪU BỆNH ĐẠI THỂGIẢI PHẪU BỆNH VI THỂ LÂM SÀNG- 3 thể lâm sàng- Bệnh cảnh đặc trưng : viêm phổi bã đậu , gặp ở người lớn- Gồm 3 giai đoạn Giai đoạn khởi bệnh- Khởi phát đột ngột , giống viêm phổi thùy do phế cầu trùng(Pneumocoque) Khai thác bệnh sử: triệu chứng nhiễm lao chung trước đó 2.Giai đoạn viêm phổi:a. Triệu chứng cơ năng: 2 - 3 ngày sau sốt cao, đau ngực : - Khó thở rất nặng và trầm trọng. - Đàm nhờn hoặc mủ. - Ho ra máu : rất quan trọng nếu có sớm. b.Các triệu chứng tổng quát: tổng trạng rất xấu Xanh xao, toát mồ hôi lạnh Tím tái môi và các đầu chi Mạch nhanh, sốt cao dao động (39-40 oC) Sụt cân nhanh, mệt mỏi trầm trọng. Một triệu chứng rất quan trọng: lưỡi đỏ hồng,sạch,không dơ như viêm phổi do vi trùng thường Viêm phổi lao Viêm phổi vi trùng thườngc. Triệu chứng thực thể:- Hội chứng đông đặc.- Âm thổi hoặc ran nổ, ran ẩm hoặc mấtrì rào phế nang.- Tràn dịch màng phổi phối hợp có thểlàm cho các triệu chứng này lu mờ hoặcxóa mất. 2.Viêm phổiCơ năng: Tổng quát: Thực thể: Khó thở Trầm trọng Hội chứng đông đặc Ho đàm Lưỡi đỏ hồng, sạch Tràn dịch màng phổi Ho ra máu3. Giai đoạn hóa mềm: -Tổng trạng ngày càng suy sụp: suy nhược trầm trọng vào ngày 10- 12. - Nhiệt độ lúc cao lúc thấp - Đàm mủ, xanh, lượng nhiều, có vướng máu, đôi khi ho ra máu đỏ tươi - Nghe phổi : chỉ có ran ẩm. CẬN LÂM SÀNG X quang phổi Xét nghiệm đàm. Khác.

Tài liệu được xem nhiều: