Danh mục

Bài giảng - Xã hội học đô thị

Số trang: 48      Loại file: pdf      Dung lượng: 270.28 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cuối TK19, đầu TK20, CNH TBCN và ĐTH làm nảy sinh nhiều vđề XH ở các nước Phương Tây. Nửa sau kỷ 20, phần lớn cư dân đều sống ở các ĐT và VH ĐT chi phối mọi mặt đời sống của họ Khẳng định tầm qt của các ĐT trong XH hiện đại. Cần phải mô tả và lý giải nhiều vđ trong cấu trúc và LS ĐT. XHH ĐT ra đời vào đầu TK 20, gắn liền với qt CNH TBCN. Tại các nước PT như Anh, Pháp, Đức, Mỹ, nhiều trường ĐH và Viện NC đã tiến...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng - Xã hội học đô thị X· héi häc Đ« thÞ Chương 1: Sự hình thành và phát triển của Xã hội học Đô thị Chương 2: Cách tiếp cận và các trường phái chính trong Xã hội học Đô thị Chương 3: Quá trình đô thị hóa Chương 4: Cơ cấu xã hội và lối sống của cộng đồng dân cư đô thị Chương 5: Xã hội học và vấn đề nhà ở đô thị Chương 6: Xã hội học đô thị và quy hoạch, phát triển đô thị ChƯƠng 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ I. X· héi häc ®« thÞ trong x· héi hiÖn ®¹i Cuối TK19, đầu TK20, CNH TBCN và ĐTH làm nảy sinh nhiều vđề XH ở các nước Phương Tây. Nửa sau kỷ 20, phần lớn cư dân đều sống ở các ĐT và VH ĐT chi phối mọi mặt đời sống của họ  Khẳng định tầm qt của các ĐT trong XH hiện đại. Cần phải mô tả và lý giải nhiều vđ trong cấu trúc và LS ĐT. XHH ĐT ra đời vào đầu TK 20, gắn liền với qt CNH TBCN. Tại các nước PT như Anh, Pháp, Đức, Mỹ, nhiều trường ĐH và Viện NC đã tiến hành những công trình NC chuyên sâu về những vđ XH ĐT và ĐTH. Từ những năm 20, ở châu Âu và Bắc Mỹ đã hình thành môn XHH ĐT. Đầu những năm 50, đã có các HN QT đầu tiên về XHH ĐT Hệ vấn đề nghiên cứu của XHH ĐT: GĐ và HN, di dân, người già, giáo dục, tội phạm, khác biệt xã hội (quyền lực, quan liêu, giai cấp, tôn giáo); các xu hướng trong đời sống xã hội... Trong các XH ĐTH cao, hệ vđ của XHH ĐT gần gũi với hệ vđ chung của XH. Các nhà XHH ĐT đi sâu NC bản chất của CC và các qt của XH ĐT, lý giải bản chất của ĐT, CĐ ĐT và đs ĐT. II. Sự phát triển của xã hội học đô thị qua các thời kỳ 1.Nửa đầu TK 20 – kỷ nguyên vàng của XHH ĐT Buổi đầu, 1 số nhà XHH phương Tây có thiên kiến phản ĐT đvới quá trình PT ĐT và ĐTH. Họ nhìn thấy những hậu quả của sụ tập trung dân cư quá đông...--> tiếp cận Bệnh lý học XH Có 3 đặc trưng phổ biến của các ĐT: qui mô lớn, mật độ cao, tính khác biệt về XH  cơ sở ra đời của TP Chicago, thống trị môn XHH ĐT trong những năm 1920-1950 và còn ảnh hưởng cho đến nay. Ba hệ qđ chính trong XHH ĐT của TP Chicago là Sinh thái học nhân văn, Bệnh lý học XH và TLH XH. TP Chicago gắn liền với phương hướng NC thực nghiệm, điền dã trực tiếp, đối lập với các hệ thống hoá trừu tượng và những phương hướng lý thuyết của các nhà XHH trước đây. Nhiều NC thực nghiệm đã trở thành kinh điển trong XHH ĐT như: Băng nhóm (1927), XH góc phố (1929), Gái nhảy chuyên nghiệp... Đây là những thử nghiệm về PPNC như qsát tham dự và nc trường hợp. 2. Nửa sau TK 20 - sự bế tắc về lý thuyết và các hưóng phát triển mới Những năm 1960, hệ qđiểm của TP Chicago bị phân rã vì không thể chỉ nc các mặt riêng lẻ của ĐT. Con đường của nhận thức phải đi từ nc riêng lẻ để kq thành các NC rộng lớn hơn. XHH ĐT phải là môn KH ĐL có đối tượng, hệ khái niệm và PPNC riêng. Trong XHH ĐT Mỹ xh những qđiểm và tư tưởng mới với nhiều TP khác nhau trong NCĐT. Đã xh 1 lý thuyết mới cho XHH ĐT bao gồm: Các luận thuyết Weber về gc nhà ở, về QLĐT, về XHHĐT phi không gian và qđ Maxist về ĐT như một không gian của sự tiêu dùng tập thể. Các chủ đề NC ĐT đa dạng hơn: Xã hội thông tin, kinh tế học chính trị của sự phát triển ĐT và vùng; quan hệ giữa không gian và cơ cấu XH; hành động XH; phân tầng XH; phân phối quyền lực... Như vậy XHH ĐT, tiêu biểu là XHHĐT Mỹ đã có qt PT 1 TK. Tuy nhiên vẫn thiếu những lý luận hoàn chỉnh, một lý thuyết tổng thể về XHHĐT. Do đó sự PT môn XHHĐT về lý thuyết đang còn là 1 chủ đề mở. 1. Các định nghĩa về đô thị Định nghĩa XHHvề ĐT dựa trên cấu trúc XH và chức năng của nó. Những đặc trưng nhất định: Có số dân tương đối đông, mật độ DS cao và không thuần nhất Có bộ phận dân cư làm phi NN và có 1 số chuyên gia. Đảm nhận những chức năng thị trường và có 1 phần quản lý điều hành. Thể hiện những hình thức tương tác giữa các vai trò Có sự gắn kết XH rộng hơn GĐ hay bộ lạc, dựa trên luật lệ hợp lý hay truyền thống.Định nghĩa ĐT là 1 kiến tạo lãnh thổ- XH, 1hình thức cư trú mang tính toàn vẹn lịch sử với các đặc trưng sau Là nơi tập trung của 1 số lượng lớn dân cư trên 1 lãnh thổ hạn chế. Đại bộ phận dân cư làm phi NN: công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ... Là môi trường trực tiếp, tạo ra những đk thuận lợi cho sự PT XH và cá nhân. Giữ vai trò chủ đạo đối với các vùng nông thôn xq và toàn XH nói chung. 2. Hai nhóm yếu tố cấu thành ĐT Việt Nam: Theo qui định hiện hành, điểm dân cư được coi là ĐT khi có dân số tối thiểu từ 4000 trỏ lên, trong đó ít nhất 60% dân cư làm phi NN.Từ góc độ XHHĐT, mọi ĐT đều được cấu tạo từ 2 nhóm thành tố chủ yếu: Các thành tố không gian - vật chất: môi trường không gian hình thể do con người tạo ra, bao gồm không gian kiến trúc, QH, cảnh quan ĐT, CSHT kỹ thuật và đk khí hậu sinh thái tự nhiên. Các thành tố tổ chức - XH : là CĐ dân cư sinh sống trên lãnh thổ ĐT với tất cả những thể chế luật lệ hiện hành.2. Hai nhóm yếu tố cấu thành ĐT (tiếp) Hai nhóm thành tố này không tách rời nhau và được hiểu trong mqh giữa MT sống, đk sống và những con người hoạt động trong đó. Như vậy XHHĐT hướng sự chú ý tới CĐ dân cư ĐT với những đặc điểm KT-XH của nó, sự thích ứng hay hoà nhập với môi trường vật chất - hình thể của ĐT.3. Vị trí và vai trò của ĐT trong lịch sử ĐT thường đóng vai trò là TT KT, CT, văn hoá, thương mại của XH, là động lực của sự tiến bộ trong những gđ LS cũng như những thời điểm chuyển biến mang tính CM Các nền văn minh từ cổ đại, trung đại đến hiện đại đều mang dấu ấn của những nền văn minh ĐT 1 cách rõ nét Trong LS, các ĐT luôn giữ vai trò đầu tàu, dẫn dắt các CĐ NT đi theo mình trên con đường tiến bộ và văn m ...

Tài liệu được xem nhiều: