Thông tin tài liệu:
Bài giảng Xác định các kiểu hình của rối loạn thông khí mạn tính bao gồm những nội dung về các cơ chế bù trừ như tăng đáp ứng phế quản; độ nhạy của thụ cảm thể; sự duy trì việc vận chuyển oxy; phản ứng của mạch máu; sự đáp ứng tạm thời; nhận cảm đáp ứng hô hấp trong cơ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác định các kiểu hình của rối loạn thông khí mạn tính - M.C.F.PainXác định các kiểu hình củarối loạn thông khí mạn tính M.C.F.PainRõ ràng có cùng bệnh cảnh lâm sàng ở những bệnh nhân có đặc điểmchung là giảm FEV/VC%Sự khác biệt giữa các bệnh lý nềnHen phế quản mạn tính: biến đổi cấu trúc đường thở có khả năng phụchồi.Viêm phế quản tắc nghẽn: biến đổi cấu trúc đường thở không phục hồihoàn toànKhí phế thũng: Không phục hồi được do mất tính đàn hồi của phổi.Cơ chế bù trừ trong những đối tượng bình thường khác với các bệnhnhân.Sự tác động lẫn nhau của những nhân tố này có thể giúp xác địnhnhững biểu hiện lâm sàng và tiên lượng bệnh.“Gộp lại- Lumpers” (COAD,CAL,COLD) hay là “tách ra” - Splitters” (Henphế quản mạn tính,viêm phế quản tắc nghẽn, khí phế thũng). Cơ chế bù trừ1. Tăng đáp ứng phế quản “Hen phế quản là sự đáp ứng viêm của phế quản khi có kích thích tới mức độ có thể gây ra triệu chứng tắc nghẽn lưu thông khí. Khoảng 5% người “bình thường” cũng có sự gia tăng các phản ứng của phế quản với methacholine với liều tương tự ở bệnh nhân hen phế quản. Hội chứng co thắt phế quản ở những bênh nhân không mắc hen.2. Độ nhạy của thụ cảm thể Điều chỉnh sự thông khí và hoạt động hô hấp, nhằm duy trì đầy đủ sự trao đổi khí. Sự cân bằng CO2 được tạo ra để giữ pCO2 khoảng 40mmHg. O2 bình thường ít có ý nghĩa nhưng sẽ quan trọng trong những trường hợp giảm oxy máu nặng. Giá trị bình thường của các chất thụ cảm thể dao động rộng đối với cả 2. Cơ chế bù trừ3. Sự duy trì việc vận chuyển oxy Lưu lượng máu x áp lực oxy x haemoglobin. Đa hồng cầu thứ phát.4. Phản ứng của mạch máu Phản ứng co mạch đáp ứng với tình trạng giảm oxy.5. Sự đáp ứng tạm thời6. Nhận cảm đáp ứng hô hấp trong cơ thểBệnh lý đường thở Mất tính đàn hồi của mô ↓ ↓phản ứng phế quản ↓ hỗ trợ đường thở ↓ ↓ Phân bố sự thông khí không đều ↓ Mất cân bằng lưu lượng thông khí/ tưới máu ↑ sự biến mất đơn vị a-c ↓ ↓ ↑ sự thông khí ↑ Giảm oxy Tăng CO2 trong máuĐa hồng cầu Sự co mạch → tái cấu trúc ↑ sức cản mạch máu phổi ↓ Tâm phế mạnSự cân bằng giữa “bù trừ” và sự tiến triển.Khí thũng gây ra mất cân bằng V/Q lâu hơn các bệnh khác dosự phá hủy cấu trúc giải phẫu giường mao mạch ở khu vực sựtrao đổi khí kém.Nhưng sự co mạch gây thiếu oxy huyết cục bộ tại khu vực cũngsẽ duy trì sự cân bằng V/Q.Bệnh nhân giảm oxy huyết nhiều nguy cơ triển thành tâm phếmạn do sự co mạch làm giảm oxy huyết và tăng độ nhớt củamáu.Nhưng, giảm oxy huyết có thể làm cho sự co thắt mạch thấtbại. do vậy làm chậm sự lại tăng lên của sức cản mạch máu phổiĐáp ứng co mạch gây giảm oxy huyết ở phổiMột phản ứng đối với tình trạng thiếu oxy phế nang không phảithiếu oxy trong máuPhải thừa nhận rằng phản ứng này có xảy ra và biến đổi đối vớingười bình thường“Quy tắc 3 bước” (nhanh, nhẹ nhàng, biến mất)Cư dân ở vùng caoBệnh lên cao đột ngộtNhững trường hợp bình thường được nghiên cứu tại độ cao mựcnước biểnHướng đi đúng đắn vẫn chưa được đưa ra rõ ràngCó phải nó bị cản trở bởi Bosentan?Có cơ sở di truyền nào không?V.Faoro et al.Chest 2009.135;1215-1222Sự liên quan di truyền với chứng thiếu oxy trong máu và áp lực độngmạch phổi trong COPD . Castaldi PJ et al. Chest 2009.135:737-44 389 người đã chọn vào NC National Emphysema Treatment Trial(NETT) và thêm 139 người từ nghiên cứu COPD khởi phát sớm ởBoston rồi sau đó phân tích lại. Loại trừ sự thiếu hụt A1ATKiểm tra 5 gen có khả năngEPHX1 - có trong quá trình chuyển hóa của hydrocarbon đa vòngtrong khói thuốc láSERPINE2- vào 2q, có liên quan đến FEV / VC%SFTPB- tham gia trong tổng hợp surfactant bề mặtGSTP1- liên kết các hợp chất bằng ái lực điện tử để giảm glutathioneTGFB1- liên quan với bệnh khí thũng trong các mẫu động vậtMột nucleotide đa hình thái đã được xem xét và phân tích sự liênquan của giảm oxy trong máu, tăng CO2 và tăng huyết áp phổi.Giả định rằng sự đa dạng di truyền chắc chắn có liên kết với các yếu tốđộc lập gây ra mức độ nghiêm trọng của sự tắc nghẽn lưu lượng khíĐối tượng chọn với PASP >35mmHg,PaO2 60mmHgTÍnh đa hình thái EPHX1 và SERPINE2 đóng góp vào sự nặng lên củathiếu oxy máu và nhiều dạng trong SFTPB góp phần gây ra tăng huyếtáp của phổiBệnh lý hỗn hợp của phân tích nhóm gộpDo bệnh sinh gây ra thiếu oxy máu rất phức tạp và nhiều yếu tố, nókhông hoàn toàn do một gen đa hình chiếm vai trò chínhMột yếu tố di truyền gây ra phản ứng co mạch làm giảm oxy máu vẫntồn tại với một xác xuất nhất địnhHiện nay có thể đánh giá mức độ của “yếu tố bù” sớm trongbệnh tậ ...