Danh mục

Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 6 - Nguyễn Kiều Dung

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 76      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 6 - Kiểm định giả thiết thống kê, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Một số khái niệm; Tiêu chuẩn kiểm định; Quy tắc kiểm định; Bài toán kiểm định tham số;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 6 - Nguyễn Kiều Dung Chương 6: KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ1. Một số khái niệm:- Giả thiết không H0 : (Null Hypothesis) là giả thiết về yếu tố cần kiểm định của tổng thể ở trạng thái bình thường, không chịu tác động của các hiện tượng liên quan. Yếu tố trong H0 phải được xác định cụ thể, ví dụ: + H0 : Tỉ lệ nảy mầm của 1 loại hạt giống là 70%. + H0: Thời gian công nhân hoàn thành 1 sản phẩm là BNN có pp chuẩn với kz vọng là 20 phút và phương sai là 9 phút2. + H0: Mức độ yêu thích của khán giả với chương trình truyền hình “Tìm kiếm tài năng ” không phụ thuộc vào lứa tuổi.- Giả thiết đối H1 (Alternative Hypothesis) là một mệnh đề mâuthuẫn với H0, H1 thể hiện xu hướng cần kiểm định. 1Vì ta sẽ dựa vào thông tin thực nghiệm của mẫu để kết luận xemcó thừa nhận các giả thiết nêu trên hay không nên công việc nàygọi là kiểm định thống kê.- Tiêu chuẩn kiểm định là hàm thống kê G = G( X1 ,X2 , ..,Xn , 0),xây dựng trên mẫu ngẫu nhiên W= ( X1, X2, .., Xn ) và tham số 0liên quan đến H0; Điều kiện đặt ra với thống kê G là nếu H0 đúngthì quy luật phân phối xác suất của G phải hoàn toàn xác định.- Miền bác bỏ giả thiết RR ( Rejection region) là miền số thựcthỏa P(GRR /H0 đúng) = .  là một số khá bé, thường khôngquá 10% và được gọi là mức ý nghĩa của kiểm định.Một ký hiệu khác của miền bác bỏ được dùng trong bài: W- Miền chấp nhận AR: phần bù của miền bác bỏ trong R. 2- Quy tắc kiểm định:Từ mẫu thực nghiệm, ta tính được một giá trị cụ thể của tiêuchuẩn kiểm định, gọi là giá trị kiểm định thống kê: gqs = G(x1 , x2 , .., xn , 0) .Theo nguyên lý xác suất bé, biến cố G  RR có xác suất nhỏ nênvới 1 mẫu thực nghiệm ngẫu nhiên, nó không thể xảy ra.Do đó:+ Nếu gqs  RR thì bác bỏ H0 , thừa nhận giả thiết H1 .+ Nếu gqs  RR : ta chưa đủ dữ liệu khẳng định H0 sai. Vì vậy ta chưa thể chứng minh được H1 đúng. 3Kết luận của một bài toán kiểm định có thể mắc các sai lầm sau:- Sai lầm loại I: Bác bỏ giả thiết H0 trong khi H0 đúng. Xác suấtmắc phải sai lầm này nếu H0 đúng chính bằng mức ý nghĩa .Nguyên nhân mắc phải sai lầm loại I thường có thể do kích thướcmẫu quá nhỏ, có thể do phương pháp lấy mẫu …- Sai lầm loại II: Thừa nhận H0 trong khi H0 sai, tức là mặc dùthực tế H1 đúng nhưng giá trị thực nghiệm gqs không thuộc RR. Tình huống H0 đúng H0 sai Quyết định Bác bỏ H0 Sai lầm loại I. Xác suất =  Quyết định đúng. Không bác bỏ H0 Quyết định đúng. Sai lầm loại II. Xác suất = 4Ví dụ: Người bán hàng nói rằng tỉ lệ phế phẩm trong mỗi lô hàngkhông quá 5%. Người mua quyết đinh kiểm ngẫu nhiên 10 sản phẩm,nếu được cả 10 sản phẩm tốt thì mới mua lô hàng. Sai lầm loại I xảy rakhi người mua từ chối mua hàng trong khi thực sự lô hàng có khôngquá 5% phế phẩm;  là mức rủi ro cho bên bán. Sai lầm loại II xảy rakhi người mua nhận hàng nhưng tỉ lệ phế phẩm thực ra trên 5%; chính là mức rủi ro cho bên mua. Với một mẫu xác định, khi ta giảm  đi thì đồng thời sẽ làmtăng  và ngược lại. Chỉ có thể cùng giảm ,  nếu tăng kíchthước mẫu. Người ta thường có xu hướng coi trọng xác suất mắcsai lầm loại I nên sẽ hạn chế trước giá trị  tùy thực tế, và sau đóphải tìm miền RR sao cho xác suất mắc sai lầm loại II là nhỏ nhất.Miền RR thỏa yêu cầu này được gọi là miền bác bỏ tốt nhất dựatrên các cơ sở toán học chặt chẽ. 5Tìm tiêu chuẩn kđ G Đặt các giả thiết H0; H1Tìm miền bác bỏ W tốt nhất Quy trình thực hiệnMẫu thực nghiệm bài toán kiểm định. Tính giá trị kđtk: gqs ? gqs  W: Bác bỏ H0, chấp nhận H1 Kiểm tra gqs  W gqs  W: Chưa bác bỏ được Ho Chưa chứng minh được H1 6Ví dụ minh họa cho các miền bác bỏ khi tiêu chuẩn kiểm địnhZ có phân phối chuẩn N(0,1).1. Miền bác bỏ 2 phía:RR = (- , - Z/2 )  ( Z/2, +) ở đây ( z /2 )  1- 22. Miền bác bỏ bên trái: RR = (- , - Z )ở đây ( z )  1  3. Miền bác bỏ bên phải: RR = ( Z, +) 72. Bài toán kiểm định tham số:2.1 Bài toán kiểm định tỉ lệ: Bảng 3: Tóm tắt một số công thức của bài toán kiểm định tỉ lệ Giả ...

Tài liệu được xem nhiều: