Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng: Lecture 7 - PGS.TS. Lê Sỹ Vinh
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.83 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Xác suất thống kê ứng dụng - Lecture 7: Giới thiệu về thống kê và khoảng tin cậy" trình bày các nội dung: Quần thể và mẫu, mẫu ngẫu nhiên/mẫu bị thiên lệch, ước lượng kì vọng và phương sai từ tập mẫu, khoảng tin cậy,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng: Lecture 7 - PGS.TS. Lê Sỹ VinhGiới thiệu về thống kê và Khoảng 4n cậy PGS.TS. Lê Sỹ Vinh Quần thể và mẫu• Quần thể (popula1on): Tập hợp tất cả các đối tượng mà chúng ta muốn 1ến hành nghiên cứu.• Mẫu (sample): Một tập hợp con các đối tượng trong quần thể mà chúng ta 1ến hành thu thập dữ liệu. Ví dụ• Khi (ến hành nghiên cứu số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VN uống 1 năm, quần thể chúng ta quan tâm nghiên cứu là toàn bộ đàn ông VN.• Để (ến hành nghiên cứu số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VN uống 1 năm, người ta có thể chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 1000 người đàn ông ở các tỉnh, các độ tuổi khác nhau.Lưu ý: Số phần tử trong tập mẫu gọi là kích thước mẫu. Mẫu ngẫu nhiên/mẫu bị thiên lệch• Để tập mẫu phản ánh được tổng thể, tập mẫu cần được lấy ngẫu nhiên từ quần thể.• Mẫu bị thiên lệch (biased sample) sẽ làm cho kết quả thống kê thu được từ mẫu không phản ánh được bản chất của quần thể thể.Ví dụ: Để thống kế số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VNuống, người ta Yến hành lấy mẫu như sau:• Chọn ngẫu nhiên 1000 người đàn ông uống bia tại quán bia Lan Chín, Cầu Giấy vào 4 ngày thứ bảy của tháng 6.• Chọn ngẫu nhiễn 1000 người đàn ông uống bia ở 20 quán bia khác nhau tại Hà Nội vào các ngày bất kì từ tháng 6 đến tháng 10.• Chọn ngẫu nhiễn 1000 người đàn ông uống bia ở 20 quán bia khác nhau tại 10 tỉnh/thành phố vào các ngày bất kì từ tháng 1 đến tháng 12. Mẫu ngẫu nhiên/mẫu bị thiên lệchĐể điều tra mức lương ra trường trung bình của sinh viên TrườngĐHCN. Tiến hành lấy mẫu 100 sinh viên như sau:• Chọn 50 sinh viên khoa cơ, 50 sinh viên khoa CNTT.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên ra trường đang làm việc tại Hà Nội.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên ra trường đang làm việc tại 5 công ty tại Hà Nội.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên mới ra trường, trong đó có 70 sinh viên có điểm học trung bình >2.75. Phân bố của mẫu và định lí giới hạn trung tâm Central limit theoryGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu, hay một dãy các biến ngẫunhiên độc lập có cùng phân bố với kì vọng μ và phương sai σ2.Trung bình cộng x̅ = (#1 + #2 + ⋯ . + #)) / ) xTheo luật số lớn x̅ sẽ aến gần đến μ theo xác suất. x̅ có phân bốchuẩn với kì vọng μ và phương sai σ2/n. Ước lượng kì vọng và phương sai từ tập mẫuGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu, kì vọng μ và phương sai σ2 cóthể được ướng lượng như sau:• Ước lượng kì vọng của quần thể μ x̅ = (X1+X2+…+Xn)/n• Ước lượng phương sai của quần thể 2 2 ∑ (xi − x ) 2 σ ≅s = n −1 Khoảng tin cậyGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu(n>=30), kì vọng μ của quần thể μ (X1+X2+…+Xn)/nCâu hỏi: Ước lượng khoảng Xn câycho kì vọng μ?Hay ta muốn m 1 đoạn [a,b] để μthuộc đoạn trên với xác suất β%. Khoảng n cậyĐoạn [a, b] sẽ có dạng [ x̅ - uβσx̅ , x̅ + uβσx̅ ]Trong đó uβ là số lần độ lệchchuẩn; σ2x̅ = σ2/n là phương saicủa x̅ . Ví dụ• β = 90%, thì uβ= 1.64• β = 95%, thì uβ= 1.96• β = 98%, thì uβ= 2,33• β = 99%, thì uβ= 2,58 Ví dụ 1Chiều cao trung bình của một tập 50 sinh viên ĐHCN là 160cm. Độ lệch chuẩn chiều cao trung bình của người lớn VN là5cm.1. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 90%.2. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 95%.3. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 99%.4. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 80%. Ví dụ 2Cân nặng trung bình của một tập mẫu gồm X sinh viên ĐHCNlà 60 kg. Giả sử độ lệch chuẩn của cân nặng người lớn là 10kg. Hãy ước lượng khoảng Wn cậy cân nặng của sinh viênĐHCN với độ Wn cậy 95%:1. Khi kích thước mẫu là 302. Khi kích thước mẫu là 503. Khi kích thước mẫu là 1004. Khi kích thước mẫu là 200 Xác định kích thước mẫu• Với một độ 3n cậy β% cho trước, khoảng 3n cậy [a,b] phụ thuộc vào kích thước mẫu. Kích thước mẫu càng lớn thì khoảng 3n cậy càng hẹp và ngược lại.• Câu hỏi: Giả sử muốn ước lượng μ với sai số không quá ε cho trước với độ 3n cậy β, thì chúng ta phải 3ến hành lấy tối thiểu bao nhiêu mẫu? σ | x − µ |≤ uβ n hay σ uβ ≤ε n 2 % σ uβ ( ⇒ n ≥ * & ε ) Ví dụ 3Biết rằng độ lệch chuẩn về chiều cao của người lớn VN là 10cm.1. Tính số sinh viên phải lẫy mẫu để Nnh ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng: Lecture 7 - PGS.TS. Lê Sỹ VinhGiới thiệu về thống kê và Khoảng 4n cậy PGS.TS. Lê Sỹ Vinh Quần thể và mẫu• Quần thể (popula1on): Tập hợp tất cả các đối tượng mà chúng ta muốn 1ến hành nghiên cứu.• Mẫu (sample): Một tập hợp con các đối tượng trong quần thể mà chúng ta 1ến hành thu thập dữ liệu. Ví dụ• Khi (ến hành nghiên cứu số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VN uống 1 năm, quần thể chúng ta quan tâm nghiên cứu là toàn bộ đàn ông VN.• Để (ến hành nghiên cứu số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VN uống 1 năm, người ta có thể chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 1000 người đàn ông ở các tỉnh, các độ tuổi khác nhau.Lưu ý: Số phần tử trong tập mẫu gọi là kích thước mẫu. Mẫu ngẫu nhiên/mẫu bị thiên lệch• Để tập mẫu phản ánh được tổng thể, tập mẫu cần được lấy ngẫu nhiên từ quần thể.• Mẫu bị thiên lệch (biased sample) sẽ làm cho kết quả thống kê thu được từ mẫu không phản ánh được bản chất của quần thể thể.Ví dụ: Để thống kế số lượng bia trung bình 1 người đàn ông VNuống, người ta Yến hành lấy mẫu như sau:• Chọn ngẫu nhiên 1000 người đàn ông uống bia tại quán bia Lan Chín, Cầu Giấy vào 4 ngày thứ bảy của tháng 6.• Chọn ngẫu nhiễn 1000 người đàn ông uống bia ở 20 quán bia khác nhau tại Hà Nội vào các ngày bất kì từ tháng 6 đến tháng 10.• Chọn ngẫu nhiễn 1000 người đàn ông uống bia ở 20 quán bia khác nhau tại 10 tỉnh/thành phố vào các ngày bất kì từ tháng 1 đến tháng 12. Mẫu ngẫu nhiên/mẫu bị thiên lệchĐể điều tra mức lương ra trường trung bình của sinh viên TrườngĐHCN. Tiến hành lấy mẫu 100 sinh viên như sau:• Chọn 50 sinh viên khoa cơ, 50 sinh viên khoa CNTT.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên ra trường đang làm việc tại Hà Nội.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên ra trường đang làm việc tại 5 công ty tại Hà Nội.• Chọn ngẫu nhiên 100 sinh viên mới ra trường, trong đó có 70 sinh viên có điểm học trung bình >2.75. Phân bố của mẫu và định lí giới hạn trung tâm Central limit theoryGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu, hay một dãy các biến ngẫunhiên độc lập có cùng phân bố với kì vọng μ và phương sai σ2.Trung bình cộng x̅ = (#1 + #2 + ⋯ . + #)) / ) xTheo luật số lớn x̅ sẽ aến gần đến μ theo xác suất. x̅ có phân bốchuẩn với kì vọng μ và phương sai σ2/n. Ước lượng kì vọng và phương sai từ tập mẫuGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu, kì vọng μ và phương sai σ2 cóthể được ướng lượng như sau:• Ước lượng kì vọng của quần thể μ x̅ = (X1+X2+…+Xn)/n• Ước lượng phương sai của quần thể 2 2 ∑ (xi − x ) 2 σ ≅s = n −1 Khoảng tin cậyGiả sử S={X1, X2,…,Xn} là một mẫu(n>=30), kì vọng μ của quần thể μ (X1+X2+…+Xn)/nCâu hỏi: Ước lượng khoảng Xn câycho kì vọng μ?Hay ta muốn m 1 đoạn [a,b] để μthuộc đoạn trên với xác suất β%. Khoảng n cậyĐoạn [a, b] sẽ có dạng [ x̅ - uβσx̅ , x̅ + uβσx̅ ]Trong đó uβ là số lần độ lệchchuẩn; σ2x̅ = σ2/n là phương saicủa x̅ . Ví dụ• β = 90%, thì uβ= 1.64• β = 95%, thì uβ= 1.96• β = 98%, thì uβ= 2,33• β = 99%, thì uβ= 2,58 Ví dụ 1Chiều cao trung bình của một tập 50 sinh viên ĐHCN là 160cm. Độ lệch chuẩn chiều cao trung bình của người lớn VN là5cm.1. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 90%.2. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 95%.3. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 99%.4. Tính khoảng Nn cậy chiều cao trung bình sinh viên ĐHCN với độ Nn cậy 80%. Ví dụ 2Cân nặng trung bình của một tập mẫu gồm X sinh viên ĐHCNlà 60 kg. Giả sử độ lệch chuẩn của cân nặng người lớn là 10kg. Hãy ước lượng khoảng Wn cậy cân nặng của sinh viênĐHCN với độ Wn cậy 95%:1. Khi kích thước mẫu là 302. Khi kích thước mẫu là 503. Khi kích thước mẫu là 1004. Khi kích thước mẫu là 200 Xác định kích thước mẫu• Với một độ 3n cậy β% cho trước, khoảng 3n cậy [a,b] phụ thuộc vào kích thước mẫu. Kích thước mẫu càng lớn thì khoảng 3n cậy càng hẹp và ngược lại.• Câu hỏi: Giả sử muốn ước lượng μ với sai số không quá ε cho trước với độ 3n cậy β, thì chúng ta phải 3ến hành lấy tối thiểu bao nhiêu mẫu? σ | x − µ |≤ uβ n hay σ uβ ≤ε n 2 % σ uβ ( ⇒ n ≥ * & ε ) Ví dụ 3Biết rằng độ lệch chuẩn về chiều cao của người lớn VN là 10cm.1. Tính số sinh viên phải lẫy mẫu để Nnh ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Xác suất thống kê ứng dụng Xác suất thống kê Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng Khoảng tin cậy Ước lượng kì vọng Phương sai từ tập mẫuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường Đại học Nông Lâm
70 trang 324 5 0 -
Giáo trình Thống kê xã hội học (Xác suất thống kê B - In lần thứ 5): Phần 2
112 trang 205 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Xác suất thống kê
3 trang 174 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 3.4 và 3.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
26 trang 169 0 0 -
116 trang 168 0 0
-
Giáo trình Xác suất thống kê (tái bản lần thứ năm): Phần 2
131 trang 163 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 130 0 0 -
Một số ứng dụng của xác suất thống kê
5 trang 129 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 5 (09/06/2019)
1 trang 128 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 5.2 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
27 trang 121 0 0