Danh mục

Bài giảng Xây dựng đường ô tô F1 (xây dựng nền đường): Phần 2

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.46 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tìm hiểu "Bài giảng Xây dựng đường ô tô F1 (xây dựng nền đường): Phần 2" để tìm hiểu tiếp một số thông tin cơ bản về: Thi công nền đường bằng phương pháp nổ phá; xây dựng nền đường trên đất yếu; xây dựng nền đường tuyến cải tạo nâng cấp;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xây dựng đường ô tô F1 (xây dựng nền đường): Phần 2Chươ ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ CHƯƠNG 6 THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔPHÁ $1. KHÁI NIỆM m. 1.1. Khái niệ - Trong nhiều trường hợp, nổphá là phương pháp duy nhấ t đểxây dựng nề nđường. - Nổphá là tận dụng nă ng lượng to lớn sinh ra khi nổcủa thuốc nổđểphá vỡđấtđá. 1.2. Ưu nhược điể m. 1.2.1. Ưu đ iểm: - Nă ng suấ t cao, giá thành hạ . - Tố c độthi công nhanh. 1.2.2. Nhược điể m: - Độan toàn kém. - Dễgây chấ n đ ộng đ ến các công trình xung quanh, có thểgây sụ t lởnềnđường vềlâu dài sau khi thi công xong. - Ảnh hưởng đ ế n môi trường sinh thái. 1.3. Phạm vi áp dụng. - Phương pháp nổphá thường đ ược sửdụ ng trong các trường hợp sau : + Xây dựng nề n đường ởcác đ oạn gặp đá hoặcđ ất cứng. + Xây đựng nề n đường trong trườ ng hợp yêu cầ u thi công nhanh gấp. + Xây dựng nề n đắ p cao hoặ c các đập lớn. + Xây dựng đường hầ m. + Phá cây, chướng ngạ i vật trong phạm vi xây dựng. + Khai thác vậ t liệu xây dựng. $-2 - THUỐC NỔ 2.1 Khái niệ m. - Nổlà sựgiả i thoát cực kỳnhanh chóng mộ t năng lượng lớn và mộ t khối lượnglớn chất khí. Lượng khí sinh ra khi nổtrong đ iề u kiệ n nhiệt độcao, thời gian ngắ nsẽtạo nên áp lực rấ t lớn phá vỡmôi trường xung quanh. - Một hợ p chấ t hoá học hay một hỗn hợp cơhọ c ởthểrắ n, lỏng hay khí, có khảnăng gây ra hiệ n tượng nổkhi chị u tác dụng của nhân tốbên ngoài (đố t, đập) gọi làthuốc nổ( hoặ c chấ t nổ ). 2.2 Phân loại thuố c nổ. - Theo thành phầ n: thuốc nổchia làm hai loại chính : + Hợp chấ t hóa họ c: là chấ t hoá họ c thuầ n nhấ t chứa các nguyên tốcần t (nguyên tốcháy và ôxy hoá) đểtham gia phảthiế n ứng nổ . Các thành phần củ aBài giảng Xây dựng nề n đường Trang 77Chươ ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁthuốc nổliên kế t chặ t chẽvớ i nhau không thểphân ly bằ ng các biệ n pháp vậ t lý đơngiản. Tiêu biể u cho loạ i này như Nitrôtoluen, Nitroglyxêrin, Trinitrôtôluen,Fuyminat thuỷngân... Ví dụ: phả n ứng hoá học nổcủ a nitroglyxerin là : 4C3H5 (ONO2) 3 = 12CO 2 + 10H2 O + 6N2 + O2 + Hỗ n hợp cơhọ c: Loạ i thuố c nổgồ m nhiề u thành phầ n trộn vớ i nhau theomột tỉlệnhấ tđ ị nh, trong đó nhiề u nhấ t là chất cháy (chứa các bon) và chấ t cung cấ pô xy. Các thành phầ n này không kế t hợp hóa học nên dễphân ly. Tiêu biể u cho loạ inày là Amônít, đinamit, thuốc nổđ en... - Theo công dụng thực tếcũ ng có thểphân thuốc nổthành mấ y loạ i sau: + Thuốc gây nổ : là loạ i thuố c nổcó tố c độnổvà đ ộnhạ y rấ t lớn, thườngdùng trong kíp nổ.Tốc độnổcó thểđạ t 2000-8000m/s. Chỉcầ n va chạ m mạ nh hoặ cnhiệ t năng là nổ . Điể n hình cho loạ i này là Fuyminat thuỷngân Hg(CNO)2, adit chìPbN6 . + Thuốc nổchính: là thuố c nổchủyế u dùng đ ểnổphá, có đ ộnhạ y tươngđối thấ p, phả i có thuốc gây nổtác dụng thì mới có thểnổđ ược. Tuỳtheo tố cđ ộnổđược chia thành ba loạ i:  Thuốc nổyế u, có tốc đ ộnổnhỏhơ n 1000m/s (thuốc đ en).  Thuốc nổ trung bình, tốc độnổkhoả ng 1000-3500m/s như Amoni nitorat NH4 NO3 .  Thuốc nổmạ nh, có tốc đ ộnổlớn hơn 3000m/s, có khi tới 7000m/s. Loạ i này có sức công phá mạ nh nhưTNT, Diamit. 2.3 Thành phầ n, tính nă ng một sốloại huốc nổ . + Thuốc đen: Là hỗ n hợp Kali Nitrat (KNO 3) hoặ c Natri nitrat (NaNO3 ) vớilưu huỳ nh và than gỗtheo tỷlệ6:3:1. Thuốc đ en rấ t dễcháy, tố c đ ộnổthấ p(400m/s), sức nổyế u, thường dùng làm dây cháy chậ m. + Amôni nitrat NH4NO3: Đây chính là phân hoá họ c dùng trong nôngnghiệ p, tốc đ ộnổkhoả ng 2000-2500m/s. Loạ i thuốc này tương đố i an toàn, giáthành thấ p nên được dùng rộng rãi ...

Tài liệu được xem nhiều: