Bài giảng Xử trí cấp cứu vết thương tim
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.46 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Xử trí cấp cứu vết thương tim có nội dung trình về các biện pháp chẩn đoán, chọc hút màng ngoài tim, mở màng tim tối thiểu, hồi sức trước mổ, phẫu thuật cấp cứu, lựa chọn đường mở ngực, kiểm soát chảy máu,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xử trí cấp cứu vết thương tim BỆNH VIỆN BẠCH MAIVIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM – ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT XỬ TRÍ CẤP CỨUVẾT THƯƠNG TIM BS. PHAN THANH NAM LỊCH SỬ• Trước thế kỷ 19: VTT đồng nghĩa với cái chết.• 1839: Jobert đề xuất hút máu khoang màng ngoài tim để giảm nguy cơ tử vong.• 1895, 1896: Cappelen (Nauy) và Farina (Ý) khâu vết thương tim lần đầu tiên cả hai BN đều chết.• 1897: Ludwig Van Rehn (Đức): ca mổ khâu vết thương thất phải thành công. THỰC TRẠNG Ở VIỆT NAM Tác giả Số năm Số lượng BN Đặng Hanh Đệ 25 (1957 – 1981) 37 Vũ Công Vinh 7 (1982 – 1988) 40Lê Ngọc Thành 7 (1990 – 1996) 41Trần Quyết Tiến 13,5 (1/1987 – 6/2000) 133Phan Thanh Nam 5,5 (1/2004 – 6/2009) 73 CHẨN ĐOÁN• Lâm sàng: – Vết thương thành ngực – Hội chứng sốc mất máu: 14% (Harris) Δ≠ – Hội chứng ép tim cấp: Tam chứng Beck, Kussmol,• Cận lâm sàng: – Siêu âm tim – Xq – Điện tim – CLVT, MRI• Thủ thuật thăm dò: – Chọc dò khoang màng ngoài tim – Mở màng tim tối thiểuCHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁN CHẨN ĐOÁNTam chứng Beck: Dấu hiệu Kussmol:- Giãn TM cổ - Giãn TM cổ nhiều khi hít vào- HA tụt - Mạch đảo- Tiếng tim mờÍt gặp đầy đủ, giá trị không caoCHẨN ĐOÁN - Bóng tim to - Bờ trái thẳng - Tim hình bầu nậm - Trung thất giãn rộng - Bóng hơi trong khoang màng ngoài tim - Dị vật trong tim - TM/TKMP…CHẨN ĐOÁN - Dịch màng ngoài tim - Chèn ép tim phải - Tổn thương các cấu trúc trong tim - Dị vật trong tim - Tổn thương phối hợpCHỌC HÚT MÀNG NGOÀI TIM - Chủ yếu sử dụng trong trường hợp ép tim cấp do bệnh lý nội khoa. - Hút ra 5 – 10ml Tăng CO 25 – 50%. - Nhiều vấn đề: - Không nhạy và đặc hiệu (dương tính giả, âm tính giả cao) - Có thể gây tổn thương tim - Chậm đưa đến quyết định phẫu thuậtMỞ MÀNG TIM TỐI THIỂU - Thực hiện khi huyết động ổn định - Mũi ức, KLS V cạnh ức trái, mở qua cơ hoành - Gây mê hoặc tê tại chỗ - Vừa có tác dụng chẩn đoán, vừa có tác dụng điều trị. HỒI SỨC TRƯỚC MỔ• Đặt đường truyền TM: – Tối thiểu 2 đường truyền – Một đường truyền trung tâm – Các loại dịch truyền và máu đầy đủ – Liệu pháp truyền dịch• Phương tiện theo dõi: – HA, ALTMTW, bão hoà oxy…• Thông khí nhân tạo: – Áp lực dương làm tụt thêm huyết áp – Nguy cơ tắc mạch do khí PHẪU THUẬT CẤP CỨU: MỤC ĐÍCH Hút máu và lấy máu cục màng tim để giải phóng tình trạng ép tim cấp Kiểm soát chảy máu Sửa chữa tổn thương tim Hỗ trợ tuần hoàn: Cặp ĐMC xuống Massage trực tiếp tim: tăng gần 60% phân suất tống máu Cặp rốn phổi để kiểm soát chảy máu từ mạch phổi hoặc trong khi hút máu cục từ tâm thất để dự phòng hoặc điều trị huyết khối mạch phổi Sửa chữa tổn thương kèm theoPHẪU THUẬT: LỰA CHỌN ĐƯỜNG MỞ NGỰC– Huyết động không ổn định: • Tổn thương bên trái/giữa = Mở ngực trái • Tổn thương bên phải = Mở ngực phải • Tổn thương phức tạp = Đường mở hai bên ngực (“clamshell”)– Huyết động ổn định: • Tổn thương phía trước = Đường mở giữa xương ứcPHẪU THUẬT: HỖ TRỢ HUYẾT ĐỘNG Căp ĐMC ngực trên cơ hoành để ưu tiên máu cho não và ĐMV áp dụng khi BN ngừng tim, huyết áp tụt quá thấp.PHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Bịt chỗ thủng buồng tim: ngón tay hoặc Sonde FoleyPHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Bịt chỗ thủng buồng tim: ngón tay hoặc Sonde FoleyPHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Kiểm soát đường máu về tim phải, làm rỗng tim: - Clamp 2 TM chủ trên và dưới - Thời gian cặp không quá 3 phút - Cặp rốn phổi nếu có tổn thương phối hợp: - Hạn chế chảy máu từ phổi cũng như khí xâm nhập vào tuần hoàn hệ thống - Nếu toan nhiều, hạ thân nhiệt, thiếu máu thì thất phải có thể rung hoặc ngừng đập. - Chèn nhiều gạc lớn nâng tim lên khi xử lý tổn thương mặt sau tránh làm xoắn cuống tim và loạn nhịp tim. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xử trí cấp cứu vết thương tim BỆNH VIỆN BẠCH MAIVIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM – ĐƠN VỊ PHẪU THUẬT XỬ TRÍ CẤP CỨUVẾT THƯƠNG TIM BS. PHAN THANH NAM LỊCH SỬ• Trước thế kỷ 19: VTT đồng nghĩa với cái chết.• 1839: Jobert đề xuất hút máu khoang màng ngoài tim để giảm nguy cơ tử vong.• 1895, 1896: Cappelen (Nauy) và Farina (Ý) khâu vết thương tim lần đầu tiên cả hai BN đều chết.• 1897: Ludwig Van Rehn (Đức): ca mổ khâu vết thương thất phải thành công. THỰC TRẠNG Ở VIỆT NAM Tác giả Số năm Số lượng BN Đặng Hanh Đệ 25 (1957 – 1981) 37 Vũ Công Vinh 7 (1982 – 1988) 40Lê Ngọc Thành 7 (1990 – 1996) 41Trần Quyết Tiến 13,5 (1/1987 – 6/2000) 133Phan Thanh Nam 5,5 (1/2004 – 6/2009) 73 CHẨN ĐOÁN• Lâm sàng: – Vết thương thành ngực – Hội chứng sốc mất máu: 14% (Harris) Δ≠ – Hội chứng ép tim cấp: Tam chứng Beck, Kussmol,• Cận lâm sàng: – Siêu âm tim – Xq – Điện tim – CLVT, MRI• Thủ thuật thăm dò: – Chọc dò khoang màng ngoài tim – Mở màng tim tối thiểuCHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁN CHẨN ĐOÁNTam chứng Beck: Dấu hiệu Kussmol:- Giãn TM cổ - Giãn TM cổ nhiều khi hít vào- HA tụt - Mạch đảo- Tiếng tim mờÍt gặp đầy đủ, giá trị không caoCHẨN ĐOÁN - Bóng tim to - Bờ trái thẳng - Tim hình bầu nậm - Trung thất giãn rộng - Bóng hơi trong khoang màng ngoài tim - Dị vật trong tim - TM/TKMP…CHẨN ĐOÁN - Dịch màng ngoài tim - Chèn ép tim phải - Tổn thương các cấu trúc trong tim - Dị vật trong tim - Tổn thương phối hợpCHỌC HÚT MÀNG NGOÀI TIM - Chủ yếu sử dụng trong trường hợp ép tim cấp do bệnh lý nội khoa. - Hút ra 5 – 10ml Tăng CO 25 – 50%. - Nhiều vấn đề: - Không nhạy và đặc hiệu (dương tính giả, âm tính giả cao) - Có thể gây tổn thương tim - Chậm đưa đến quyết định phẫu thuậtMỞ MÀNG TIM TỐI THIỂU - Thực hiện khi huyết động ổn định - Mũi ức, KLS V cạnh ức trái, mở qua cơ hoành - Gây mê hoặc tê tại chỗ - Vừa có tác dụng chẩn đoán, vừa có tác dụng điều trị. HỒI SỨC TRƯỚC MỔ• Đặt đường truyền TM: – Tối thiểu 2 đường truyền – Một đường truyền trung tâm – Các loại dịch truyền và máu đầy đủ – Liệu pháp truyền dịch• Phương tiện theo dõi: – HA, ALTMTW, bão hoà oxy…• Thông khí nhân tạo: – Áp lực dương làm tụt thêm huyết áp – Nguy cơ tắc mạch do khí PHẪU THUẬT CẤP CỨU: MỤC ĐÍCH Hút máu và lấy máu cục màng tim để giải phóng tình trạng ép tim cấp Kiểm soát chảy máu Sửa chữa tổn thương tim Hỗ trợ tuần hoàn: Cặp ĐMC xuống Massage trực tiếp tim: tăng gần 60% phân suất tống máu Cặp rốn phổi để kiểm soát chảy máu từ mạch phổi hoặc trong khi hút máu cục từ tâm thất để dự phòng hoặc điều trị huyết khối mạch phổi Sửa chữa tổn thương kèm theoPHẪU THUẬT: LỰA CHỌN ĐƯỜNG MỞ NGỰC– Huyết động không ổn định: • Tổn thương bên trái/giữa = Mở ngực trái • Tổn thương bên phải = Mở ngực phải • Tổn thương phức tạp = Đường mở hai bên ngực (“clamshell”)– Huyết động ổn định: • Tổn thương phía trước = Đường mở giữa xương ứcPHẪU THUẬT: HỖ TRỢ HUYẾT ĐỘNG Căp ĐMC ngực trên cơ hoành để ưu tiên máu cho não và ĐMV áp dụng khi BN ngừng tim, huyết áp tụt quá thấp.PHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Bịt chỗ thủng buồng tim: ngón tay hoặc Sonde FoleyPHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Bịt chỗ thủng buồng tim: ngón tay hoặc Sonde FoleyPHẪU THUẬT: KIỂM SOÁT CHẢY MÁU - Kiểm soát đường máu về tim phải, làm rỗng tim: - Clamp 2 TM chủ trên và dưới - Thời gian cặp không quá 3 phút - Cặp rốn phổi nếu có tổn thương phối hợp: - Hạn chế chảy máu từ phổi cũng như khí xâm nhập vào tuần hoàn hệ thống - Nếu toan nhiều, hạ thân nhiệt, thiếu máu thì thất phải có thể rung hoặc ngừng đập. - Chèn nhiều gạc lớn nâng tim lên khi xử lý tổn thương mặt sau tránh làm xoắn cuống tim và loạn nhịp tim. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Xử trí cấp cứu vết thương tim Xử trí cấp cứu vết thương tim Hồi sức trước mổ Chọc hút màng ngoài tim Kiểm soát chảy máuTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0