Danh mục

Bài giảng Xử trí rối loạn nhịp xoang - ThS. BS. Viên Hoàng Long

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.45 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Xử trí rối loạn nhịp xoang trình bày các nội dung chính sau: Rối loạn nhịp xoang, Tiêu chuẩn chẩn đoán nhịp xoang trên ĐTĐ, nhịp chậm xoang, nguyên nhân và triệu chứng của nhịp chậm xoang,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xử trí rối loạn nhịp xoang - ThS. BS. Viên Hoàng LongXử trí rối loạn nhịp xoang ThS. BS. Viên Hoàng Long Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam Rối loạn nhịp xoang• Nhịp chậm xoang (< 60 ck/phút)• Nhịp nhanh xoang (>100 ck/phút)• Hội chứng nhịp nhanh – nhịp chậm Tiêu chuẩn chẩn đoán nhịp xoang trên ĐTĐ• Mỗi sóng P đi trước 1 phức bộ QRS• Sóng P: Đều, hình dạng không thay đổi – Dương ở các chuyển đạo D1, avL, V3,V4,V5,V6 – Dương ở các chuyển đạo D2, D3, aVF – Âm ở chuyển đạo aVR Nhịp chậm xoang- Trẻ sơ sinh: nhịp tim trung bình 110 – 150 ck/phút- 2 tuổi: 85 – 125 ck/phút- 4 tuổi: 75 – 115 ck/phút- 6 tuổi trở lên: 60 – 100 ck/phút-> nhịp chậm xoang (khoảng R-R > 5 ô lớn)Trường hợp nhịp chậm không do nút xoangNhịp chậmBlock xoang nhĩNgưng xoang Nhịp chậm xoang• Thường gặp ở các vận động viên chuyên nghiệp, do cơ chế thích nghi của cơ thể với vận động• Người già, có thể là dấy hiệu báo hiệu hội chức suy nút xoang• Trường hợp hiếm di truyền đốt biến gen HCN4 và SCN5A gây ra suy nút xoang, có thể kèm theo suy thoái cả hệ thống dẫn truyền (block nhĩ thất) và xuất hiện rung nhĩ Nguyên nhân Nguyên phát Thứ phátThoái hoá, suy chức năng nút xoang Sử dụng các thuốc chống rối loạn nhipBệnh tim thiếu máu cục bộ Cường phó giao cảmThiếu máu mãn tính HC xoang cảnh quá nhạy cảmNMCT Suy giápBệnh cơ tim Xuất huyết nội sọ (gây tăng áp lực nội sọ)Chấn thương Hạ thân nhiệtSau phẫu thuật tim bẩm sinh Tăng kali máuGhép tim Hạ oxy máuViêm nhiễmThấp timViêm màng người timNhiễm khuẩnBệnh LymeLoạn dưỡng thần kinh cơDi truyềnFuster V, Walsh R, Harrington R. Hursts the Heart, 13th ed Triệu chứng• Mệt mỏi• Tức ngực• Thỉu, ngất• Không có triệu chứng Nghiệm pháp AtropinNhịp tim tăng = 118,1 - (0,57 x tuổi) Atropin, theophiline uống Điều trị• Nếu nhịp chậm xoang có triệu chứng rõ rệt, không đáp ứng với thuốc -> đặt máy tạo nhịp• Nếu triệu chứng ± cần tiến hành đeo Holter ĐTĐ 24h (xác định thời gian ngưng xoang dài nhất), làm nghiệm pháp gắng sức, thăm dò điện sinh lý trước khi quyết định hướng điều trị Nhịp nhanh xoang • Tần số tim khi nghỉ của người trưởng thành từ 60-100 ck/phút. Các trường hợp nhịp xoang có tần số > 100 ck/phút được gọi là nhịp nhanh xoang [1]1. Jameson, J. N. St C.; Dennis L. Kasper; Harrison, Tinsley Randolph; Braunwald, Eugene;Fauci, Anthony S.; Hauser, Stephen L; Longo, Dan L. (2005). Harrisons principles of internalmedicine. New York: McGraw-Hill Medical Publishing Division. pp. 1344–58 Nhịp nhanh xoang• Nhịp nhanh xoang thường khởi phát và kết thúc một cách từ từ (phân biệt với các CNNKPTT)• Nguyên nhân chủ yếu gây nhịp nhanh xoang do tăng nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ thể thông qua việc kích thích hệ thần kinh tự động và tăng cường giải phóng các Catecholamine• Tần số nhịp xoang tối đa: – 207 – 0.7 x tuổi (năm) [1] hoặc – 220 – tuổi (năm) [2]1. Tanaka H, Monahan KD, and Seals DR. Age-predicted maximal heart rate revisited. J Am Coll Cardiol. 2001 Jan;37(1):153-6.2. Robergs and Landwehr. The Surprising History of the “HRmax=220-age” Equation. Journal of Exercise Physiology online. 2 May 2002 Nguyên nhân thông thường– Tăng vận động– Lo âu– Sử dụng các chất kích thích ( rượu, café …)– Sử dụng các thuốc điều trị (VD: cường beta, thuốc hạ áp chẹn kênh canxi) Nguyên nhân bệnh lý• Đau• Sốt• Giảm thể tích tuần hoàn• Sốc• Thiếu máu• Suy tim• Cường giáp• Ngộ độc thuốc• Bệnh Kawasaki• Tắc mạch phổi• HCVC hoặc NMCT• Bỏ thuốc điều trị Tiêu chuẩn chẩn đoán trên ĐTĐ• Tần số: ≥ 100 ck/phút ( khoảng R-R ≤ 3 ô lớn)• Nhịp đều• Mỗi sóng P đi trước 1 phức bộ QRS• Sóng P: Đều, hình dạng không thay đổi – Dương ở các chuyển đạo D1, avL, V3,V4,V5,V6 – Dương ở các chuyển đạo D2, D3, aVF – Âm ở chuyển đạo AVF• Khoảng P-R: 0.12 – 0.2 s, thường ngắn lại do đáp ứng nhịp tim nhanh nhanh• QRS thường đều, thanh mảnh < 0.12s (trừ trường hợp có block nhánh)Nhịp nhanh xoangNhịp nhanh xoang có kèmblock nhánh trái hoàn toàn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: