Danh mục

Bài giảng Xuất bản quốc tế: Bắt đầu từ thiết kế nghiên cứu - PGS.TS. Hoàng Văn Minh

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.35 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Xuất bản quốc tế: Bắt đầu từ thiết kế nghiên cứu do PGS.TS. Hoàng Văn Minh trình bày nghiên cứu loạt ca bệnh; Nghiên cứu bệnh chứng; Nghiên cứu thuần tập; Mức độ giá trị bằng chứng; Đánh giá hiệu lực điều trị;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xuất bản quốc tế: Bắt đầu từ thiết kế nghiên cứu - PGS.TS. Hoàng Văn MinhXUẤT BẢN QUỐC TẾ:Bắt đầu từ thiết kế nghiên cứu PGS.TS. Hoàng Văn MinhPublishing is a long journey with obstacles!“Writing scientific papers for publication in international peer-reviewed journals isNOT AN EASY TASK but it isDEFINITELY ACHEIVABLE” Ia. Phân tích gộp (meta- analysis) Ia, Ib Ib. Tổng quan hệ thống Ic. Thử nghiệm lâm sàng Ic. RCT ngẫu nhiên có đối chứng II. Nghiên cứu thuần tập III. Nghiên cứu bệnh-chứngVI. Nghiên cứu cắt ngang,Nghiên cứu loạt ca bệnh, V. Ý kiến chuyên gia, Nghiên cứu ca bệnh Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu quan sát Nghiên cứu can thiệp (Observational study) (Experimental study)Mô tả Phân tích Kh. đối chứng Có đối chứng NC loạt ca NC bệnh- Ngẫu nhiên bệnh chứng Không ngẫu NC cắt ngang NC thuần tập nhiênNghiên cứu loạt ca bệnh (Case–series)• Tiến hành trên nhóm người có cùng một đặc điểm nào đó (bệnh, phơi nhiễm hoặc điều trị)• Nghiên cứu mô tả (đặc điểm nào đó, không tính được tỷ lệ mắc bệnh• Giúp hình thành giả thuyết Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional) Nhóm 1 Nhóm 2 Có đặc tính a b NC K. có đặc tính c d NC Mẫu nghiên cứu• Tiến hành trên nhóm người các đặc điểm khác nhau, vào cùng một thời điểm• Nghiên cứu mô tả hoặc phân tích• Tính được tỷ lệ và phân tích mối liên quan giữa các đặc điểm của ĐTNC Nghiên cứu cắt ngang Prevalence odds ratio Ung thư Không ung Tổng thưHút thuốc 800 200 1000Không hút thuốc 200 800 1000Tổng 1000 1000 2000Odds1= Độ chênh 1= 800/200=4Odds2= Độ chênh 2= 200/800=1/4Odds ratio (OR)= Tỷ suất chênh=Odds1/ Odds2= 4/0.25= 16 a/bNghiên cứu bệnh chứng OR= ---------= ad/bc Phơi nhiễm (a) c/d Bệnh Kh. phơi nhiễm(b) Quần thể nghiên Hỏi ngược lại trong quá khứ cứu Phơi nhiễm (c) Không bệnh Kh. phơi nhiễm(d) Nghiên cứu bệnh chứng Odds ratio Ung thư Không ung Tổng thưHút thuốc 800 200 1000Không hút thuốc 200 800 1000Tổng 1000 1000 2000Odds1= Độ chênh 1= 800/200=4Odds2= Độ chênh 2= 200/800=1/4Odds ratio (OR)= Tỷ suất chênh=Odds1/ Odds2= 4/0.25= 16Nghiên cứu thuần tập Bệnh (a) Phơi nhiễm Không bệnh (b) Quần thể Theo dõi qua thời gian nghiên cứu Bệnh (c) a/(a+b) Kh. phơi nhiễmRR= -------------- Không bệnh (d) c/(c+d) Nghiên cứu thuần tập Risk Ration=Relative Risk Ung thư Không ung Tổng thưHút thuốc 800 200 1000Không hút thuốc 200 800 1000Tổng 1000 1000 2000Risk1= Nguy cơ 1= 800/1000= 0.8Risk2= Nguy cơ 2= 200/1000= 0.2Risk Ratio (RR)= Tỷ số nguy cơ= Nguy cơ tương đối = Risk1 / Risk2 = 0.8/0.2= 4Nghiên cứu thuần tậphttp://www.strobe-statement.org/Chuẩn vàng:Thử nghiệm lâm sàngngẫu nhiên có đối chứng (RCT) [1c]1. Có can thiệp2. Có đối chứng (khẳng định tác dụng là do can thiệp)3. Nhóm can thiệp và đối chứng được chia ngẫu nhiên (loại trừ sai chệch lựa chọn và yếu tố nhiễu)Mức độ Ia, Ib Ia. Phân tích gộp (meta- analysis)giá trị Ib. Tổng quan hệ thống bằng Ic. Thử nghiệm lâm sàng Ic. RCTchứng ngẫu nhiên có đối chứng II. Nghiên cứu thuần tập III. Nghiên cứu bệnh-chứng VI. Nghiên cứu loạt ca bệnh, Nghiên cứu cắt ngang V. Ý kiến chuyên gia, Nghiên cứu ca bệnhĐánh giá hiệu lực điều trị Thuốc mới Thuốc cũTử vong 30 50Không tử vong 220 200Tổng 250 250 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: