Bài giảng Y học: Giải quyết các vấn đề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ
Số trang: 104
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.36 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Bài giảng y học, giải quyết các vấn đề lâm sàng, cơ sở từ y học chứng cứ, thực hành chăm sóc bệnh nhân, tình huống lâm sàng,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Y học: Giải quyết các vấn đề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ Giải quyết các vấn đ ề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ GiẢNG VIÊN : GS TS BS LÊ HOÀNG NINH Nội dung bài học • Mục tiêu • Các kỹ năng cần của y học chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhân: – Kỹ năng đặt câu hỏi đúng về tình huống lâm sàng của bệnh nhân – Kỹ năng tìm kiếm các chứng cứ hiện có trên y văn – Kỹ năng đánh giá các chứng cứ trên y văn – Kỹ năng ứng dụng chứng cứ trên bệnh nhân Mục Tiêu • Định nghĩa y học chứng cứ (EBM) • Tại sao thầy thuốc phải dùng y học chứng cứ – Compare with expert-based medicine – How are we misled by: • Surrogate outcomes • Personal observation • Pathophysiologic reasoning • Mô tả các công cụ y học chứng cứ • Xây dựng câu hỏi lâm sàng tốt Y học chứng cứ là gì? “ sử dụng chứng cứ tốt nhất hiện có vào thực hành chăm sóc bệnh nhân” Cái gì là quan trọng khi đọc y văn Cái cần có ở y văn là 1. Các kết quả có liên quan tới bệnh nhân của bạn 2. Trả lời được câu hỏi về chăm sóc bệnh nhân mà bạn đang gặp khó khăn 3. Có thể làm bạn thay đổi thực hành chăm sóc bệnh nhân của bạn 4. Là chủ đề mà bạn đang quan tâm theo dõi 5. Là cái mà bạn cần biết rõ hơn, chi tiết hơn, cụ thể hơn 6. Bạn cần về POEM or DOE • Patient-oriented evidence ( POEM: bằng chứng hướng tới bệnh nhân) that matters vs disease-oriented evidence ( DOE : bằng chứng hướng tới bệnh ) Y học chứng cứ “Evidence-based medicine (EBM) requires the integration of the best research evidence with our clinical expertise and our patient’s unique values and circumstances” EBM, 2006, Straus et al Y học chứng cứ đòi hỏi lồng ghép bằng chứng tốt nhất với kinh nghiệm lâm sàng và tình trạng , hoàn cảnh, điều kiện thực của bệnh nhân Giá trị của việc học EBM: ( một thử nghiệm ngắn hạn) • Một thử nghiệm có nhóm chứng về giảng dạy đánh giá y văn được thực hiện trên sinh viên y khoa • Nhóm thử nghiệm được học với thầy hướng dẫn đã qua khóa huấn luyện lâm sàng về: – Đánh giá các thử nghiệm lâm sàng – Đánh giá các bài báo về test chẩn đoán và điều trị • Nhóm chứng được học với các thầy bình thường không qua các khóa huấn luyện kể trên Bennett et al. JAMA. 1987;257:2451-2454. Giá trị việc học EBM: ( một thử nghiệm ngắn hạn tt) • Sinh viên nhóm thử nghiệm có quyết định chẩn đoán và điều trị đúng tốt hơn và họ có thể lập luận, bình luận trước khi ra các quyết định của họ • Những sinh viên trong nhóm chứng thường ra các quyết định không đúng trong chẩn đoán và điều trị. • Sinh viên trong nhóm chứng thường dễ chấp nhận những đề nghị từ những nhân vật có thẩm quyền. Bennett et al. JAMA. 1987;257:2451-2454. The Patient • Patient is a 27-year-old woman with severe right lower quadrant pain. – initial peri-umbilical pain x 2 days migrating yesterday to current site. • Loss of appetite. No vomiting, diarrhea; no bowel movement • no known infectious exposure/ suspicious ingestions, or recent travel • First, do no harm. • How do we know that we are not? Hướng dẫn truyền thống trong thực hành y khoa • Pathophysiology and pharmacology – Foundation of medical practice – Do what “makes sense” • Expert opinion – In training: learning at the bedside from the master clinician – In practice: lectures and seminars with thought leaders • Clinical experience – Successes, outcomes, and adverse events in our own practice Lồng ghép chứng cứ • Kinh nghiệm lâm sàng: – Trải nghiệm – Cân nhắc, xem xét • Bối cảnh bệnh nhân – Chất lượng cuộc sống – Chi phí – Những yếu tố khác… Kinh Hiện trạng và nghiệm Bối cảnh bệnh nhân lâm sàng Chứng cứ hiện có tốt nhất Chất lượng Chi cuộc phí sống ĐiỀU TRỊ VÀ CHẨN ĐOÁN Vấn đề của bệnh nhân • Bệnh nhân nử 27 tuổi đau bụng dữ dội vùng bụng ¼ phải , dưới. – initial peri-umbilical pain x 2 days migrating yesterday to current site. • Biếng ăn • Không nôn mửa, tiêu chảy, không có nhu động ruột • Không rõ tiếp xúc với nguồn nhiễm trùng, suspicious ingestions, or recent travel Xét Nghiệm VS BP 120/78 P 16 T 39 Chest CTA. CV RRR s M/R/G ABD: NML exam x decreased bowel tones and definite right lower quadrant pain, specifically at McBurney’s point. no heptomegaly nor splenomegaly (enlarged liver or spleen). She has no rebound pain or involuntary chuẩn 5 “A” 1. Ask the right question 2. Acquire the evidence 3. Appraise the evidence 4. Apply the evidence 5. Assess its impact Concern: • ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Y học: Giải quyết các vấn đề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ Giải quyết các vấn đ ề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ GiẢNG VIÊN : GS TS BS LÊ HOÀNG NINH Nội dung bài học • Mục tiêu • Các kỹ năng cần của y học chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhân: – Kỹ năng đặt câu hỏi đúng về tình huống lâm sàng của bệnh nhân – Kỹ năng tìm kiếm các chứng cứ hiện có trên y văn – Kỹ năng đánh giá các chứng cứ trên y văn – Kỹ năng ứng dụng chứng cứ trên bệnh nhân Mục Tiêu • Định nghĩa y học chứng cứ (EBM) • Tại sao thầy thuốc phải dùng y học chứng cứ – Compare with expert-based medicine – How are we misled by: • Surrogate outcomes • Personal observation • Pathophysiologic reasoning • Mô tả các công cụ y học chứng cứ • Xây dựng câu hỏi lâm sàng tốt Y học chứng cứ là gì? “ sử dụng chứng cứ tốt nhất hiện có vào thực hành chăm sóc bệnh nhân” Cái gì là quan trọng khi đọc y văn Cái cần có ở y văn là 1. Các kết quả có liên quan tới bệnh nhân của bạn 2. Trả lời được câu hỏi về chăm sóc bệnh nhân mà bạn đang gặp khó khăn 3. Có thể làm bạn thay đổi thực hành chăm sóc bệnh nhân của bạn 4. Là chủ đề mà bạn đang quan tâm theo dõi 5. Là cái mà bạn cần biết rõ hơn, chi tiết hơn, cụ thể hơn 6. Bạn cần về POEM or DOE • Patient-oriented evidence ( POEM: bằng chứng hướng tới bệnh nhân) that matters vs disease-oriented evidence ( DOE : bằng chứng hướng tới bệnh ) Y học chứng cứ “Evidence-based medicine (EBM) requires the integration of the best research evidence with our clinical expertise and our patient’s unique values and circumstances” EBM, 2006, Straus et al Y học chứng cứ đòi hỏi lồng ghép bằng chứng tốt nhất với kinh nghiệm lâm sàng và tình trạng , hoàn cảnh, điều kiện thực của bệnh nhân Giá trị của việc học EBM: ( một thử nghiệm ngắn hạn) • Một thử nghiệm có nhóm chứng về giảng dạy đánh giá y văn được thực hiện trên sinh viên y khoa • Nhóm thử nghiệm được học với thầy hướng dẫn đã qua khóa huấn luyện lâm sàng về: – Đánh giá các thử nghiệm lâm sàng – Đánh giá các bài báo về test chẩn đoán và điều trị • Nhóm chứng được học với các thầy bình thường không qua các khóa huấn luyện kể trên Bennett et al. JAMA. 1987;257:2451-2454. Giá trị việc học EBM: ( một thử nghiệm ngắn hạn tt) • Sinh viên nhóm thử nghiệm có quyết định chẩn đoán và điều trị đúng tốt hơn và họ có thể lập luận, bình luận trước khi ra các quyết định của họ • Những sinh viên trong nhóm chứng thường ra các quyết định không đúng trong chẩn đoán và điều trị. • Sinh viên trong nhóm chứng thường dễ chấp nhận những đề nghị từ những nhân vật có thẩm quyền. Bennett et al. JAMA. 1987;257:2451-2454. The Patient • Patient is a 27-year-old woman with severe right lower quadrant pain. – initial peri-umbilical pain x 2 days migrating yesterday to current site. • Loss of appetite. No vomiting, diarrhea; no bowel movement • no known infectious exposure/ suspicious ingestions, or recent travel • First, do no harm. • How do we know that we are not? Hướng dẫn truyền thống trong thực hành y khoa • Pathophysiology and pharmacology – Foundation of medical practice – Do what “makes sense” • Expert opinion – In training: learning at the bedside from the master clinician – In practice: lectures and seminars with thought leaders • Clinical experience – Successes, outcomes, and adverse events in our own practice Lồng ghép chứng cứ • Kinh nghiệm lâm sàng: – Trải nghiệm – Cân nhắc, xem xét • Bối cảnh bệnh nhân – Chất lượng cuộc sống – Chi phí – Những yếu tố khác… Kinh Hiện trạng và nghiệm Bối cảnh bệnh nhân lâm sàng Chứng cứ hiện có tốt nhất Chất lượng Chi cuộc phí sống ĐiỀU TRỊ VÀ CHẨN ĐOÁN Vấn đề của bệnh nhân • Bệnh nhân nử 27 tuổi đau bụng dữ dội vùng bụng ¼ phải , dưới. – initial peri-umbilical pain x 2 days migrating yesterday to current site. • Biếng ăn • Không nôn mửa, tiêu chảy, không có nhu động ruột • Không rõ tiếp xúc với nguồn nhiễm trùng, suspicious ingestions, or recent travel Xét Nghiệm VS BP 120/78 P 16 T 39 Chest CTA. CV RRR s M/R/G ABD: NML exam x decreased bowel tones and definite right lower quadrant pain, specifically at McBurney’s point. no heptomegaly nor splenomegaly (enlarged liver or spleen). She has no rebound pain or involuntary chuẩn 5 “A” 1. Ask the right question 2. Acquire the evidence 3. Appraise the evidence 4. Apply the evidence 5. Assess its impact Concern: • ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Giải quyết các vấn đề lâm sàng Cơ sở từ y học chứng cứ Thực hành chăm sóc bệnh nhân Tình huống lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 153 0 0
-
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 86 0 0 -
40 trang 63 0 0
-
39 trang 58 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 57 0 0