Bài kiểm tra học kì mã đề 004 Cảm ứng ở động vật sinh học lớp 11 thpt Trưng Vương
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 119.26 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Bài kiểm tra học kì mã đề 004 Cảm ứng ở động vật sinh học lớp 11 thpt Trưng Vương để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài kiểm tra học kì mã đề 004 Cảm ứng ở động vật sinh học lớp 11 thpt Trưng VươngSở Giáo dục & Đào tạo Bình định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học: 2010 – 2011Trường THPT Trưng Vương Môn thi: SINH HỌC 11 – CƠ BẢN Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)Mã đề: 004Họ, tên thí sinh:...............................................................Số báo danh:.........................Lớp: .................I- Trắc nghiệm:(5,0 điểm)Câu 1: Cảm ứng của động vật đơn bào khác cảm ứng của động vật đa bào ở đặc điểm: A. Nhanh và chính xác hơn đa bào. B. Đa bào nhanh và chính xác hơn đơn bào. C. Đa bào chậm và chính xác hơn đơn bào. D. Chậm và chính xác hơn đa bào.Câu 2: Hạn hán sinh lí là hiện tượng: A. Đất thiếu nước ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí của cây. B. Trời nắng nóng, cây thiếu nước nên tạm ngừng các quá trình trao đổi. C. Nước có nhiều trong đất nhưng cây không sử dụng được cuối cùng bị héo và chết. D. Rế cây thiếu ôxi không hút được nước.Câu 3: Sự đóng – mở khí khổng có chung cơ chế với phản ứng: A. Thức – ngủ ở lá các cây họ Đậu. B. Cụp lá – xòe lá của cây trinh nữ. C. Quấn vòng vào giá thể của cây Đậu Hà lan. D. Đóng mở cánh hoa của cây Nghệ tây.Câu 4: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng: A. Nhiệt độ .B. Ánh sáng. C. Các ion khoáng. D. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.Câu 5: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân:A. Lực đẩy của rể. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.C. Lực hút của lá D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.Câu 6: Một số cây ở rừng ngập mặn, rễ lại hướng đất âm, điều này có thể được giải thích: A. Rễ là cơ quan thải bỏ muối. B. Đây là các rễ phụ giúp chúng hô hấp trong điều kiện đất thiếu O2. C. Đây là các rễ phụ giữ cho cây đứng vững. D. Do rối loạn hoạt động của hocmon sinh trưởng.Câu 7: Chu trình Canvin cố định CO2 được diễn ra trong các giai đoạn kế tiếp nhau theo trình tự: A. RiDP cố định CO2 ATP NADPH đường C6H12O6. B. RiDP APG AlPG cố định CO2 đường C6 H12O6. C. RiDP cố định CO2 APG AlPG đường C6 H12O6. D. RiDP APG cố định CO2 đường C6H12 O6.Câu 8: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự :A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron. B. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron.C. Chuỗi chuyền êlectron → Chu trình Crep → Đường phân. D. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron → Chu trình Crep.Câu 9: Tính chính xác của cảm ứng ở động vật phụ thuộc vào: A. Sự phát triển của cơ thể. B. Tác nhân kích thích của môi trường. C. Các giai đoạn sinh trưởng của cơ thể. D. Sự tiến hóa của hệ thần kinh.Câu 10: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào.Câu 11: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Mạch xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch máu não, huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Mạch xơ cứng, không co bóp được, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Mạch xơ cứng, máu ứ đọng, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.Câu 12: Vận động hướng động ở thực vật có liên quan đến: A. Các nhân tố của môi trường sống của cây. B. Sự tổng hợp và phân giải sắc tố. C. Sự đóng hay mở của khí khổng. D. Sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic.Câu 13: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm:A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng.C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng.Câu 14: Nước và các ion khoáng vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào?A. Tế bào biểu bì. B. Vỏ cây. C. Con đường gian bào và tế bào chất. D. Tế bào sống.Câu 15: Ở người, huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo thứ tự: A. Tĩnh mạch động mạch mao mạch. B. Động mạch mao mạch tĩnh mạch. C. Mao mạch động mạch tĩnh mạch. D. Động mạch tĩnh mạch mao mạch.Câu 16: Trong trồng trọt, muốn thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần dùng biện pháp:A. Khống chế không cho hoa, chồi ngủ tiếp xúc ánh sáng. B. Khống chế ở n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài kiểm tra học kì mã đề 004 Cảm ứng ở động vật sinh học lớp 11 thpt Trưng VươngSở Giáo dục & Đào tạo Bình định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học: 2010 – 2011Trường THPT Trưng Vương Môn thi: SINH HỌC 11 – CƠ BẢN Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)Mã đề: 004Họ, tên thí sinh:...............................................................Số báo danh:.........................Lớp: .................I- Trắc nghiệm:(5,0 điểm)Câu 1: Cảm ứng của động vật đơn bào khác cảm ứng của động vật đa bào ở đặc điểm: A. Nhanh và chính xác hơn đa bào. B. Đa bào nhanh và chính xác hơn đơn bào. C. Đa bào chậm và chính xác hơn đơn bào. D. Chậm và chính xác hơn đa bào.Câu 2: Hạn hán sinh lí là hiện tượng: A. Đất thiếu nước ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí của cây. B. Trời nắng nóng, cây thiếu nước nên tạm ngừng các quá trình trao đổi. C. Nước có nhiều trong đất nhưng cây không sử dụng được cuối cùng bị héo và chết. D. Rế cây thiếu ôxi không hút được nước.Câu 3: Sự đóng – mở khí khổng có chung cơ chế với phản ứng: A. Thức – ngủ ở lá các cây họ Đậu. B. Cụp lá – xòe lá của cây trinh nữ. C. Quấn vòng vào giá thể của cây Đậu Hà lan. D. Đóng mở cánh hoa của cây Nghệ tây.Câu 4: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng: A. Nhiệt độ .B. Ánh sáng. C. Các ion khoáng. D. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.Câu 5: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân:A. Lực đẩy của rể. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.C. Lực hút của lá D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.Câu 6: Một số cây ở rừng ngập mặn, rễ lại hướng đất âm, điều này có thể được giải thích: A. Rễ là cơ quan thải bỏ muối. B. Đây là các rễ phụ giúp chúng hô hấp trong điều kiện đất thiếu O2. C. Đây là các rễ phụ giữ cho cây đứng vững. D. Do rối loạn hoạt động của hocmon sinh trưởng.Câu 7: Chu trình Canvin cố định CO2 được diễn ra trong các giai đoạn kế tiếp nhau theo trình tự: A. RiDP cố định CO2 ATP NADPH đường C6H12O6. B. RiDP APG AlPG cố định CO2 đường C6 H12O6. C. RiDP cố định CO2 APG AlPG đường C6 H12O6. D. RiDP APG cố định CO2 đường C6H12 O6.Câu 8: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự :A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron. B. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền êlectron.C. Chuỗi chuyền êlectron → Chu trình Crep → Đường phân. D. Đường phân → Chuỗi chuyền êlectron → Chu trình Crep.Câu 9: Tính chính xác của cảm ứng ở động vật phụ thuộc vào: A. Sự phát triển của cơ thể. B. Tác nhân kích thích của môi trường. C. Các giai đoạn sinh trưởng của cơ thể. D. Sự tiến hóa của hệ thần kinh.Câu 10: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ngoại bào. C. Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa ngoại bào. D. Tiêu hóa ngoại bào Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hóa nội bào.Câu 11: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Mạch xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch máu não, huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Mạch xơ cứng, không co bóp được, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Mạch xơ cứng, máu ứ đọng, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.Câu 12: Vận động hướng động ở thực vật có liên quan đến: A. Các nhân tố của môi trường sống của cây. B. Sự tổng hợp và phân giải sắc tố. C. Sự đóng hay mở của khí khổng. D. Sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic.Câu 13: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm:A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng.C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng.Câu 14: Nước và các ion khoáng vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào?A. Tế bào biểu bì. B. Vỏ cây. C. Con đường gian bào và tế bào chất. D. Tế bào sống.Câu 15: Ở người, huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo thứ tự: A. Tĩnh mạch động mạch mao mạch. B. Động mạch mao mạch tĩnh mạch. C. Mao mạch động mạch tĩnh mạch. D. Động mạch tĩnh mạch mao mạch.Câu 16: Trong trồng trọt, muốn thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần dùng biện pháp:A. Khống chế không cho hoa, chồi ngủ tiếp xúc ánh sáng. B. Khống chế ở n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì sinh học Đề kiểm tra 1 tiết sinh Đề thi sinh học Thể đơn bào Thể đa bào Phân tử nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Sinh học (Mã đề 615)
5 trang 25 0 0 -
9 Đề thi HK1 môn Sinh học 11 - Cơ bản
24 trang 24 0 0 -
1. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT VỀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA TẦN SỐ ALEN TRONG TRƯỜNG HỢP
14 trang 24 0 0 -
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA SINH HỌC LỚP 12 NĂM 2005
0 trang 22 0 0 -
Đề thi thử Đại học lần 1 năm học 2010 - 2011 môn Sinh học - Trường THPT Lê Hồng Phong
8 trang 20 0 0 -
18 trang 17 0 0
-
39 trang 17 0 0
-
26 trang 17 0 0
-
PHẦN II: CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
185 trang 17 0 0 -
Đề thi chọn học sinh vào đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2007 môn: Sinh học (Vòng 2)
21 trang 16 0 0