Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết
Số trang: 13
Loại file: ppt
Dung lượng: 139.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết1. Process là gì? Process khác chương trình ở điểm gì? Cho biết các công việc chính của bộ phận Process Management. 2. Cho biết các công việc chính của bộ phận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết1. Process là gì? Process khác chương trình ở điểm gì? Cho biết các công việc chính của bộ phận Process Management.2. Cho biết các công việc chính của bộ phận Memory Management, file management, secondary storage management?3. Cho biết các công việc chính của bộ phận I/O system management và của Hệ thống bảo vệ?4. System call là gì? hãy đưa ra một số ví dụ về system call. System program là gì và nó khác application program như thế nào? liệt kê các system program cơ bản.5. Kernel mode là gì ? User mode là gì ? Cho biết sự khác nhau giữa chúng ?Các trạng thái của một quá trình? vẽ sơ đồ và giải thích sự chuyển đổi giữa các trạng thái?Khoa KTMT Vũ Đức Lung 1 câu hỏi lý thuyết6. Tại sao các hệ điều hành hiện đại hỗ trợ môi trường đa nhiệm ? Phân biệt multitask, multiprogramming và multiprocessing.7. Khái niệm tiến trình được xây dựng nhằm mục đích gì ? Sự khác biệt, mối quan hệ giữa tiến trình và tiểu trình ?8. Thông tin lưu trữ trong PCB và TCB ? Tổ chức điều phối tiến trình ? Phân tích ưu, khuyết của các chiến lược điều phối9. Các cơ chế trao đổi thông tin : tình huống sử dụng, ưu, khuyết ?Các yêu cầu đồng bộ hoá ?10. Phân biệt nhóm giải pháp busy waiting và Sleep&Wakeup. Phân biệt cách sử dụng semaphore, monitor.Khoa KTMT Vũ Đức Lung 2 câu hỏi lý thuyết11. Giải thích sự khác biệt giữa địa chỉ logic và địa chỉ physic? Giải thích sự khác biệt giữa hiện tượng phân mảnh nội vi và ngoại vi?12. Khi nào thì xảy ra lỗi trang ? Mô tả xử lý của hệ điều hành khi có lỗi trang. Giả sử có một chuỗi truy xuất bộ nhớ có chiều dài p với n số hiệu trang khác nhau xuất hiện trong chuỗi. Giả sử hệ thống sử dụng m khung trang ( khởi động trống). Với một thuật toán thay thế trang bất kỳ : – Cho biết số lượng tối thiểu các lỗi trang xảy ra ? – Cho biết số lượng tối đa các lỗi trang xảy ra ?Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3 Các dạng bài tập Bài tập định thời CPU với các thuật toán Tính Response time, Turnaround time, Waiting time. Bài tập đồng bộ hóa các tiến trình – Chứng minh độc quyền truy xuất, các tính chất yều cầu, đồng bộ hóa hoạt động các tiến trình sử dụng semaphore,..Khoa KTMT Vũ Đức Lung 4 FCFS Scheduling Ví dụ : Thứ tự vào • P1, P2, P3 Process Burst Time Thời gian chờ P1 24 • P1 = 0; P2 3 • P2 = 24; • P3 = 27; P3 3 Thời gian chờ trung bình • (0+24+27)/3 = 17 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 0 24 27 30Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5 Non-Preemptive SJF Scheduling Ví duï : Process Arrival TimeBurst Time P1 0 7 P2 2 4 P3 4 1 P4 5 4 Gantt Chart for Schedule P1 P3 P2 P4 0 7 8 12 16 Average waiting time = (0+6+3+7)/4 = 4Khoa KTMT Vũ Đức Lung 6 Preemptive SJF Scheduling(SRTF) Ví dụ : Process Arrival TimeBurst Time P1 0 7 P2 2 4 P3 4 1 P4 5 4 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 P2 P4 P1 0 2 4 5 7 11 16 Average waiting time = (9+1+0+2)/4 = 3Khoa KTMT Vũ Đức Lung 7 Round Robin Time Quantum = 20 Process Burst Time P1 53 P2 17 P3 68 P4 24 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 P4 P1 P3 P4 P1 P3 P3 0 20 37 57 77 97 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết Bài ôn tập – phần câu hỏi lý thuyết1. Process là gì? Process khác chương trình ở điểm gì? Cho biết các công việc chính của bộ phận Process Management.2. Cho biết các công việc chính của bộ phận Memory Management, file management, secondary storage management?3. Cho biết các công việc chính của bộ phận I/O system management và của Hệ thống bảo vệ?4. System call là gì? hãy đưa ra một số ví dụ về system call. System program là gì và nó khác application program như thế nào? liệt kê các system program cơ bản.5. Kernel mode là gì ? User mode là gì ? Cho biết sự khác nhau giữa chúng ?Các trạng thái của một quá trình? vẽ sơ đồ và giải thích sự chuyển đổi giữa các trạng thái?Khoa KTMT Vũ Đức Lung 1 câu hỏi lý thuyết6. Tại sao các hệ điều hành hiện đại hỗ trợ môi trường đa nhiệm ? Phân biệt multitask, multiprogramming và multiprocessing.7. Khái niệm tiến trình được xây dựng nhằm mục đích gì ? Sự khác biệt, mối quan hệ giữa tiến trình và tiểu trình ?8. Thông tin lưu trữ trong PCB và TCB ? Tổ chức điều phối tiến trình ? Phân tích ưu, khuyết của các chiến lược điều phối9. Các cơ chế trao đổi thông tin : tình huống sử dụng, ưu, khuyết ?Các yêu cầu đồng bộ hoá ?10. Phân biệt nhóm giải pháp busy waiting và Sleep&Wakeup. Phân biệt cách sử dụng semaphore, monitor.Khoa KTMT Vũ Đức Lung 2 câu hỏi lý thuyết11. Giải thích sự khác biệt giữa địa chỉ logic và địa chỉ physic? Giải thích sự khác biệt giữa hiện tượng phân mảnh nội vi và ngoại vi?12. Khi nào thì xảy ra lỗi trang ? Mô tả xử lý của hệ điều hành khi có lỗi trang. Giả sử có một chuỗi truy xuất bộ nhớ có chiều dài p với n số hiệu trang khác nhau xuất hiện trong chuỗi. Giả sử hệ thống sử dụng m khung trang ( khởi động trống). Với một thuật toán thay thế trang bất kỳ : – Cho biết số lượng tối thiểu các lỗi trang xảy ra ? – Cho biết số lượng tối đa các lỗi trang xảy ra ?Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3 Các dạng bài tập Bài tập định thời CPU với các thuật toán Tính Response time, Turnaround time, Waiting time. Bài tập đồng bộ hóa các tiến trình – Chứng minh độc quyền truy xuất, các tính chất yều cầu, đồng bộ hóa hoạt động các tiến trình sử dụng semaphore,..Khoa KTMT Vũ Đức Lung 4 FCFS Scheduling Ví dụ : Thứ tự vào • P1, P2, P3 Process Burst Time Thời gian chờ P1 24 • P1 = 0; P2 3 • P2 = 24; • P3 = 27; P3 3 Thời gian chờ trung bình • (0+24+27)/3 = 17 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 0 24 27 30Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5 Non-Preemptive SJF Scheduling Ví duï : Process Arrival TimeBurst Time P1 0 7 P2 2 4 P3 4 1 P4 5 4 Gantt Chart for Schedule P1 P3 P2 P4 0 7 8 12 16 Average waiting time = (0+6+3+7)/4 = 4Khoa KTMT Vũ Đức Lung 6 Preemptive SJF Scheduling(SRTF) Ví dụ : Process Arrival TimeBurst Time P1 0 7 P2 2 4 P3 4 1 P4 5 4 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 P2 P4 P1 0 2 4 5 7 11 16 Average waiting time = (9+1+0+2)/4 = 3Khoa KTMT Vũ Đức Lung 7 Round Robin Time Quantum = 20 Process Burst Time P1 53 P2 17 P3 68 P4 24 Gantt Chart for Schedule P1 P2 P3 P4 P1 P3 P4 P1 P3 P3 0 20 37 57 77 97 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật máy tính phần mềm máy tính sửa chữa máy tính kỹ năng máy tính cấu trúc phần cứng lắp ráp máy tính linh kiện máy tính cấu trúc máy tínhTài liệu liên quan:
-
50 trang 499 0 0
-
Bài giảng Xử lý sự cố phần mềm - Bài 4 Xử lý sự cố sử dụng Internet
14 trang 340 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 331 0 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 314 1 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 306 0 0 -
67 trang 302 1 0
-
70 trang 252 1 0
-
74 trang 243 1 0
-
105 trang 207 0 0
-
Giáo trình Cấu trúc máy tính toàn tập
130 trang 206 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng mạch nạp SP200S
31 trang 203 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 202 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0 -
102 trang 196 0 0
-
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 187 0 0 -
212 trang 171 4 0
-
78 trang 168 3 0
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật sửa chữa máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
5 trang 165 0 0 -
146 trang 156 0 0
-
89 trang 155 0 0