Bài tập áp dụng phương pháp trung bình
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 96.66 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập 1. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập áp dụng phương pháp trung bình Bài tập áp dụng phương pháp trung bìnhBài tập 1. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụnghết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M làA. Li. B. Na. C. K. D. Rb.Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 và hiđrocacbon X thu được30,8 gam CO2 và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X làA. C2H2. B. C3H2. C. C3H4. D. C4H2.Bài tập 3. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúctác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đóhấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đónồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12;O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.Bài tập 4. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãyđồng đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thuđược . CTPT của các hiđrocacbon lần lượt làA. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10.C. C3H8 và C5H12. D. C4H10 và C6H14.Bài tập 5. Hỗn hợp 3 ancol đơn chức, bậc một A, B, C có tổng số mol là 0,08 mol và tổng khốilượng là 3,387 gam. Biết B, C có cùng số nguyên tử cacbon, MB < MC, và 3nA = 5(nB + nC).Công thức cấu tạo của ancol B làA. CH≡C−CH2OH hoặc CH2=CH−CH2OH. B.CH≡C−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.C. CH2=CH−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.D. CH≡C−CH2OH hoặc CH2=CH−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.Bài tập 6. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúccác phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu đ ược m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khốilượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu làA. 12,67%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90,27 %.Bài tập 7. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàntoàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợpkhí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.Bài tập 8. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axitmetacrylic tác dụng với 300ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Để phân hủy lượng muối cacbonat dưcần dùng vừa hết 100ml dung dịch HCl 1,0M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Arồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịchNaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của II nhiều hơn I là 20,5 gam. Giá trị của m làA. 12,15. B. 15,5. C. 15,1. D. 12,05.Bài tập 9. Đốt cháy hoàn toàn 11,85 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, kế tiếp nhau trong dãyđồng đẳng cần dùng tối thiểu 63,0 lít không khí (O2 chiếm 20% thể tích, đo ở đktc). Sản phẩmcháy được dẫn qua bình I đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II đựng dung dịchCa(OH)2 đặc, dư thì thấy khối lượng bình I tăng m gam và bình II tăng 23,1 gam. CTCT của cáceste trong X lần lượt làA. HCOOCH2CH3 và HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CH−CH3. D. HCOOC≡CH và HCOOC≡C−CH3.C. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.Bài tập 10. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịchHCl dư, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với dung dịchH2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X làA. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Fe.Bài tập 11. Hỗn hợp X gồm 2 ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,25mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thoát ra3,92 lít H2 (đktc). Các ancol trong X làA. C2H5OH và C2H4(OH)2. B. C3H7OH và C3H6(OH)2.C. C3H7OH và C3H5(OH)3. D. C4H9OH và C4H8(OH)2.Bài tập 12. Hỗn hợp A có khối lượng 8,7 gam gồm 2 kim loại X, Y. Hòa tan hoàn toàn A trongdung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) khí không màu. Mặt khác, đốt cháy hoàntoàn hỗn hợp A trong khí quyển Cl2 dư thu được 30 gam hỗn hợp rắn B. X, Y có thể là cặp kimloại nào dưới đây?A. Fe và Mg. B. Fe và Ca. C. Al và Mg. D. Al và Ca.Bài tập 13. Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thuđược V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axitdư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.Giá trị của V làA. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.Bài tập 14. Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập áp dụng phương pháp trung bình Bài tập áp dụng phương pháp trung bìnhBài tập 1. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụnghết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M làA. Li. B. Na. C. K. D. Rb.Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 và hiđrocacbon X thu được30,8 gam CO2 và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của X làA. C2H2. B. C3H2. C. C3H4. D. C4H2.Bài tập 3. Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúctác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đóhấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đónồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12;O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.Bài tập 4. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãyđồng đẳng, có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thuđược . CTPT của các hiđrocacbon lần lượt làA. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10.C. C3H8 và C5H12. D. C4H10 và C6H14.Bài tập 5. Hỗn hợp 3 ancol đơn chức, bậc một A, B, C có tổng số mol là 0,08 mol và tổng khốilượng là 3,387 gam. Biết B, C có cùng số nguyên tử cacbon, MB < MC, và 3nA = 5(nB + nC).Công thức cấu tạo của ancol B làA. CH≡C−CH2OH hoặc CH2=CH−CH2OH. B.CH≡C−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.C. CH2=CH−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.D. CH≡C−CH2OH hoặc CH2=CH−CH2OH hoặc CH3−CH2−CH2OH.Bài tập 6. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúccác phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu đ ược m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khốilượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu làA. 12,67%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90,27 %.Bài tập 7. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàntoàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợpkhí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.Bài tập 8. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axitmetacrylic tác dụng với 300ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Để phân hủy lượng muối cacbonat dưcần dùng vừa hết 100ml dung dịch HCl 1,0M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Arồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịchNaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của II nhiều hơn I là 20,5 gam. Giá trị của m làA. 12,15. B. 15,5. C. 15,1. D. 12,05.Bài tập 9. Đốt cháy hoàn toàn 11,85 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, kế tiếp nhau trong dãyđồng đẳng cần dùng tối thiểu 63,0 lít không khí (O2 chiếm 20% thể tích, đo ở đktc). Sản phẩmcháy được dẫn qua bình I đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II đựng dung dịchCa(OH)2 đặc, dư thì thấy khối lượng bình I tăng m gam và bình II tăng 23,1 gam. CTCT của cáceste trong X lần lượt làA. HCOOCH2CH3 và HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CH−CH3. D. HCOOC≡CH và HCOOC≡C−CH3.C. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3.Bài tập 10. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịchHCl dư, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với dung dịchH2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X làA. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Fe.Bài tập 11. Hỗn hợp X gồm 2 ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,25mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thoát ra3,92 lít H2 (đktc). Các ancol trong X làA. C2H5OH và C2H4(OH)2. B. C3H7OH và C3H6(OH)2.C. C3H7OH và C3H5(OH)3. D. C4H9OH và C4H8(OH)2.Bài tập 12. Hỗn hợp A có khối lượng 8,7 gam gồm 2 kim loại X, Y. Hòa tan hoàn toàn A trongdung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít (đktc) khí không màu. Mặt khác, đốt cháy hoàntoàn hỗn hợp A trong khí quyển Cl2 dư thu được 30 gam hỗn hợp rắn B. X, Y có thể là cặp kimloại nào dưới đây?A. Fe và Mg. B. Fe và Ca. C. Al và Mg. D. Al và Ca.Bài tập 13. Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thuđược V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axitdư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.Giá trị của V làA. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.Bài tập 14. Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 74 1 0 -
2 trang 52 0 0
-
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 50 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 49 0 0 -
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 49 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 39 0 0 -
13 trang 39 0 0
-
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 36 0 0