BÀI TẬP CHƯƠNG II
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.54 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1: Dd muối, axít, bazơ là những chất điện li vì: A. Chúng có khả năng phân li thành hiđrat trong dd. B. Các ion hợp phần có tính dẫn điện C. Có sự di chuyển của electron. tạo thành dòng electron dẫn điện. D. Dd của chúng dẫn điện. 2: nào dưới đây giải thích đường Sacarozơ là chất không điện li ?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG IIBÀI TẬP CHƯƠNG II1: Dd muối, axít, bazơ là những chất điện li vì:A. Chúng có khả năng phân li thành hiđrat trong dd.B. Các ion hợp phần có tính dẫn điệnC. Có sự di chuyển của electron. tạo thành dòng electron dẫn điện.D. Dd của chúng dẫn điện.2: nào dưới đây giải thích đường Sacarozơ là chất không điện li ?1 . Dd đường không dẫn điện.2. Phân tử đường không có khả năng phân li thành ion trong dd.3. Trong dd đường không có dòng electron dẫn điện. A.(1) C. (1) & (3) B.(1) & (2) D. (2)3: Chọn nhận định không đúng trong số các sau:A. Muối ăn là chất điện li.B. Rượu etylic là chất không điện li.C. Canxi hiđroxit là chất không điện li.D. Axit axetic là chất điện li.4: Chọn dd điện li:A. Rượu C. GlucozơB. Nước cất D. Axit axetic5: Chọn hợp chất không phải là chất dẫn điện trong dd các chất sau: A.CH3OH C. CaSO4 B.HCOOH D. Ba(OH)26: Chất điện li yếu là: A. HNO3 C. H2CO3 B. KI D. AgNO37: nào đúng trong các kết luận sau:A. Mọi axit đều là chất điện li.B. Mọi axit đều là chất điện li mạnh.C. Mọi axit mạnh đều là chất điện li mạnhD. Mọi chất điện li mạnh đều là axit.8: Hãy tìm những nguyên nhân chủ yếu của sự phân li chất thành ion.1. Sự hiđrat hoá các ion có trong dd (dung môi nước).2. Lực liên kết giữa các hợp phần yếu.3. Sự sonvat hoá các ion có trong dd (dung môi phân cực không phải là nước).A. Chỉ có (3) C. Chỉ có (1)B. (1) và (2) D. (1) và (3)9:Ion kali hiđrat K+.nH2O được hình thành khi: A. Hoà tan muối KCl vào nước. B. Cô cạn dd KCl. C. Hòa tan muối KCl vào nước có pha axit vô cơ loãng. D. Cô cạn dd KOH.10: Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ nhất về sự điện li: A. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của dòngđiện một chiều. B. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của các phântử phân cực của dung môi. C. Sự bẻ gãy liên kết của các ion hợp phần trong phân tử chất điện li. D. Sự tương tác giữa các phân tử chất tan và các phân tử dung môi.11: Trong dãy các chất dưới đây, dãy nào mà tất cả các chất đều là chất điện li mạnh?A. KCl, Ba(OH)2, Al(NO3)3.B. CH3COOH, Ca(OH)2, AlCl3.C. CaCO3, MgSO4, Mg(OH)2, H2CO3D. NaCl, AgNO3, BaSO4, CaCl2.12: Phương trình điện li của CH3COOH là:CH3COOH = CH3COO - + H+ K Biểu thức tính hằng số cân bằng K là: [CH3COO-][H ] 2 C. K = CH 3 COOH H A. K = [CH3COOH] [CH3COO-][H ] C.K= [CH3COO-][H ] [CH3COO-][H ] 2 D. K = [CH3COOH]13: Sự điện li hoàn toàn Nhôm sunfat tạo ra:A.Al3+, SO42- C. 2Al3+, 3SO42-B.Al3+, 3SO42- D. 2Al3+, SO42-14: Phương trình phân li của axít axetic là: H+ + C2H3O2-HC2H3O2 = K Biết [HC2H3O2] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng K của axít là : A. 1,7.10-5 C. 8,4.10-5 B.5,95.104 D. 3,4.10-515: Sự điện li hoàn toàn amoni phốtphat tạo ra:A.NH4+, PO43- C. NH4+, 3PO43-B.3NH4+, 2PO43- D. 3NH4+, PO43-16: Phương trình điện li của axit cacbonic là: H+ + HCO3- K H2CO3 = Biết axit cacbonic 0,5M phân li tạo ion có nồng độ mol/l là 0,1. Vậy hằng số phân li Kcủa nó là: A.2.10-2 C. 2.10-3 B.1.10-2 D. 2.10217: Phản ứng sau xảy ra trong dung môi nước : FeCl2 + KMnO4 + HCl FeCl3 + MnCl2 + KCl + H2O Phương trình ion thu gọn của nó là: 2+ = Fe3+A. FeB.5Fe2++MnO4-+8H+=5Fe3++Mn2++4H2OC.Fe2++MnO4-+8H+= Fe3++Mn2+ + 4H2OD. MnO4- + 8H+ = Mn2+ + 4H2O18: Hoà tan 12,5 g CuSO4 .5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. Nồng độ mol/lcủa các ion Cu2+, SO42- trong dd lần lượt là:A. 0,5M ; 0,5M C. 0,25M ; 0,25MB.0,025M ; 0,025M D. 0,05M ; 0,05M19: Trong 150ml dd có hoà tan 6,39g Al(NO3)3 . Nồng độ mol/l của ion NO3- có trong dd là: A.0,2M C. 0,06M B.0,3M D. 0,6M20: Tổng nồng độ các ion của dd Al2(SO4)3 0,01M là: A.0,02M C. 0.04M B.0,03M D. 0,05M21: Dd nào sau đây có chứa số ion bằng số ion của dd AlCl3 1M ? (Thể tích của chúng đềulấy bằng nhau). A. Dd FeCl3 0,5M. B. Dd NaCl 2M. C. Dd Na2SO4 2M. D. Dd CuCl 21,5M. Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3- . Hệ thức liên hệ22:giữa a,b,c,d là:A.2a+2b=c-d C. 2a+2b=c+dB.a+b=c+d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP CHƯƠNG IIBÀI TẬP CHƯƠNG II1: Dd muối, axít, bazơ là những chất điện li vì:A. Chúng có khả năng phân li thành hiđrat trong dd.B. Các ion hợp phần có tính dẫn điệnC. Có sự di chuyển của electron. tạo thành dòng electron dẫn điện.D. Dd của chúng dẫn điện.2: nào dưới đây giải thích đường Sacarozơ là chất không điện li ?1 . Dd đường không dẫn điện.2. Phân tử đường không có khả năng phân li thành ion trong dd.3. Trong dd đường không có dòng electron dẫn điện. A.(1) C. (1) & (3) B.(1) & (2) D. (2)3: Chọn nhận định không đúng trong số các sau:A. Muối ăn là chất điện li.B. Rượu etylic là chất không điện li.C. Canxi hiđroxit là chất không điện li.D. Axit axetic là chất điện li.4: Chọn dd điện li:A. Rượu C. GlucozơB. Nước cất D. Axit axetic5: Chọn hợp chất không phải là chất dẫn điện trong dd các chất sau: A.CH3OH C. CaSO4 B.HCOOH D. Ba(OH)26: Chất điện li yếu là: A. HNO3 C. H2CO3 B. KI D. AgNO37: nào đúng trong các kết luận sau:A. Mọi axit đều là chất điện li.B. Mọi axit đều là chất điện li mạnh.C. Mọi axit mạnh đều là chất điện li mạnhD. Mọi chất điện li mạnh đều là axit.8: Hãy tìm những nguyên nhân chủ yếu của sự phân li chất thành ion.1. Sự hiđrat hoá các ion có trong dd (dung môi nước).2. Lực liên kết giữa các hợp phần yếu.3. Sự sonvat hoá các ion có trong dd (dung môi phân cực không phải là nước).A. Chỉ có (3) C. Chỉ có (1)B. (1) và (2) D. (1) và (3)9:Ion kali hiđrat K+.nH2O được hình thành khi: A. Hoà tan muối KCl vào nước. B. Cô cạn dd KCl. C. Hòa tan muối KCl vào nước có pha axit vô cơ loãng. D. Cô cạn dd KOH.10: Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ nhất về sự điện li: A. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của dòngđiện một chiều. B. Sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li dưới tác dụng của các phântử phân cực của dung môi. C. Sự bẻ gãy liên kết của các ion hợp phần trong phân tử chất điện li. D. Sự tương tác giữa các phân tử chất tan và các phân tử dung môi.11: Trong dãy các chất dưới đây, dãy nào mà tất cả các chất đều là chất điện li mạnh?A. KCl, Ba(OH)2, Al(NO3)3.B. CH3COOH, Ca(OH)2, AlCl3.C. CaCO3, MgSO4, Mg(OH)2, H2CO3D. NaCl, AgNO3, BaSO4, CaCl2.12: Phương trình điện li của CH3COOH là:CH3COOH = CH3COO - + H+ K Biểu thức tính hằng số cân bằng K là: [CH3COO-][H ] 2 C. K = CH 3 COOH H A. K = [CH3COOH] [CH3COO-][H ] C.K= [CH3COO-][H ] [CH3COO-][H ] 2 D. K = [CH3COOH]13: Sự điện li hoàn toàn Nhôm sunfat tạo ra:A.Al3+, SO42- C. 2Al3+, 3SO42-B.Al3+, 3SO42- D. 2Al3+, SO42-14: Phương trình phân li của axít axetic là: H+ + C2H3O2-HC2H3O2 = K Biết [HC2H3O2] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng K của axít là : A. 1,7.10-5 C. 8,4.10-5 B.5,95.104 D. 3,4.10-515: Sự điện li hoàn toàn amoni phốtphat tạo ra:A.NH4+, PO43- C. NH4+, 3PO43-B.3NH4+, 2PO43- D. 3NH4+, PO43-16: Phương trình điện li của axit cacbonic là: H+ + HCO3- K H2CO3 = Biết axit cacbonic 0,5M phân li tạo ion có nồng độ mol/l là 0,1. Vậy hằng số phân li Kcủa nó là: A.2.10-2 C. 2.10-3 B.1.10-2 D. 2.10217: Phản ứng sau xảy ra trong dung môi nước : FeCl2 + KMnO4 + HCl FeCl3 + MnCl2 + KCl + H2O Phương trình ion thu gọn của nó là: 2+ = Fe3+A. FeB.5Fe2++MnO4-+8H+=5Fe3++Mn2++4H2OC.Fe2++MnO4-+8H+= Fe3++Mn2+ + 4H2OD. MnO4- + 8H+ = Mn2+ + 4H2O18: Hoà tan 12,5 g CuSO4 .5H2O vào một lượng nước vừa đủ thành 200 ml dd. Nồng độ mol/lcủa các ion Cu2+, SO42- trong dd lần lượt là:A. 0,5M ; 0,5M C. 0,25M ; 0,25MB.0,025M ; 0,025M D. 0,05M ; 0,05M19: Trong 150ml dd có hoà tan 6,39g Al(NO3)3 . Nồng độ mol/l của ion NO3- có trong dd là: A.0,2M C. 0,06M B.0,3M D. 0,6M20: Tổng nồng độ các ion của dd Al2(SO4)3 0,01M là: A.0,02M C. 0.04M B.0,03M D. 0,05M21: Dd nào sau đây có chứa số ion bằng số ion của dd AlCl3 1M ? (Thể tích của chúng đềulấy bằng nhau). A. Dd FeCl3 0,5M. B. Dd NaCl 2M. C. Dd Na2SO4 2M. D. Dd CuCl 21,5M. Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3- . Hệ thức liên hệ22:giữa a,b,c,d là:A.2a+2b=c-d C. 2a+2b=c+dB.a+b=c+d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu hoá học cách giải bài tập hoá phương pháp học hoá bài tập hoá học cách giải nhanh hoáGợi ý tài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 108 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
2 trang 50 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 41 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 38 0 0 -
13 trang 38 0 0
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 35 0 0 -
Bài 9: NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG HẤP THỤ TRIỂN RANH GIỚI PHA RẮN – LỎNG TỪ DUNG DỊCH
4 trang 35 0 0