Bài tập Chương Một: Động Học Chất Điểm
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 7.40 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Chuyển động thẳng đều Bài 1: Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h. 1. Viết phương trình chuyển động. 2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? 3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Chương Một: Động Học Chất Điểm Chương Một: Động Học Chất Điểm1. Chuyển động thẳng đềuBài 1: Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h.1. Viết phương trình chuyển động.2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ?3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ?Ds :Bài 2: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đóngười thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên.2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi đượcquãng đường là bao nhiêu ?Ds :Bài 3: Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theomột người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Bi ết AB = 18km.1. Viết phương trình chuyển động của hai người.2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ?Ds :Bài 4:. Một ô tô chạy trên một đường thẳng , ở nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốckhông đổi 40 km/h. Ở nửa sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốctrung bình của ôtô trên cả quãng đường.Ds : V = 48 km/hBài 5:Một người trong một giờ đi được 5 km. Sau đó người này đi tiếp 5km với vận tốc3km/h. Vận tốc trung bình của người đó làDs :v = 3,75 km/hBài 6:Một xe ôtô chuyển động thẳng đều, cứ sau mỗi giờ đi được đoạn đường 50 km. Bếnxe ôtô nằm ở đầu đoạn đường và xe ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 2 km. chọnbến xe làm mốc, chọn thời điểm ôtô xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều chuyểnđộng của ôtô làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của ôtô trên?Ds : x = 2 + 50tBài 7:Hai bến xe A và B cách nhau 84 km. Cùng một lúc có hai ôtô chạy ngược chiềunhau trên đoạn đường thẳng giữa A và B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 38 km/h và của xeôtô chạy từ B là 46 km/h. Coi chuyển động của hai xe ôtô là đều. Chọn bến xe A làm mốc,chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtôchạy từ A là chiều dương. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe ôtô?Ds : ôtô chạy từ A: xA =38t otô chạy từ B : xB =84 - 46tBài 8:Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 h để tới địa điểm N cách M mộtkhoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để có thể tới N lúc12 h? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều.Ds :.V = 45 km/hBài 9:Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc từ bến xe A và bến xe B, chạy ngược chiều nhau.Xe xuất phát từ A với vận tốc 55 km/h, xe xuất phát từ B có vận tốc 45 km/h. Coi đoạnđường AB thẳng và dài 200 km; hai xe chuyển đông đều. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặpnhau và chúng cách bến xe A bao nhiêu km?Ds :t = 2h, SA=110 kmBài 10:Một xe ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu xe chạy đượcquãng đường 150m, trong 5 giây tiếp theo xe chạy được quãng đường 100 m. Tính vận tốctrung bình của xe ôtô trong khoảng thời gian trên?Ds :V = 16,7 m/s2. Chuyển động thẳng biến đổi đềuBài 11:Một ôtô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 25m/s. Hai giây sau, vận tốc của xelà 20 m/s. Hỏi gia tốc của xe trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? DS:Bài 12:Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Lúc t = 0, vận tốc của nó là 5m/s; lúc t = 4s, vận tốc của nó là 21 m/s. Tính gia tốc của nó trong khoảng thời gian đóbằng bao nhiêu? Ds:Bài 13:. Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xetăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tínhgia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ khi bắt đầu tăng ga.Ds :a = 0,5 m/s2, v = 25 m/sBài 14:. Một chất điểm chuyển động trên trục ox với gia tốc không đổi a = 2 m/s2 và vậntốc đầu v0 = -5 m/s. Hỏi sau bao lâu thì chất điểm dừng lại?Ds :t = 2,5 sBài 15:. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B cách nhau 20m trong thời gian 2 s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12 m/s. Tính gia tốc và vận tốccủa ôtô khi đi qua điểm A.Ds a =2 m/s2; v = 8 m/sBài 16:Một ôtô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s. Hai giây sau vận tốc của xelà 15 m/s. Hỏi gia tốc trung bình của xe trong thời gian đó là bao nhiêu?Ds :a = 2,5 m/s2Bài 17Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốclần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn AB.Ds: t= 2sBài 18: Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s2. Hỏi trong thời gian bao lâuthì vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h?Ds : phútBài 19: Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc18km/s. Tìm gia tốc của ô tô?Ds:Bài 20: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậmđần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn?Ds :Bài 21: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dầnđều với gia tốc 2,5m/s2.1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.Ds : ,Bài 22Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:x = 25 + 2t + t2Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật?2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật?3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?Ds:Bài 23Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:x = 30 - 10t + 0,25t2với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Bi ết rằng trong quá trình chuyển động vậtkhông đổi chiều chuyển động.Ds:Bài 24: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong1km đầu tiên có gia tốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong 1km kếtiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So sánh a1 và a2.Ds:Bài 25: Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Chương Một: Động Học Chất Điểm Chương Một: Động Học Chất Điểm1. Chuyển động thẳng đềuBài 1: Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h.1. Viết phương trình chuyển động.2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ?3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ?Ds :Bài 2: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đóngười thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên.2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi đượcquãng đường là bao nhiêu ?Ds :Bài 3: Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theomột người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Bi ết AB = 18km.1. Viết phương trình chuyển động của hai người.2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ?Ds :Bài 4:. Một ô tô chạy trên một đường thẳng , ở nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốckhông đổi 40 km/h. Ở nửa sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốctrung bình của ôtô trên cả quãng đường.Ds : V = 48 km/hBài 5:Một người trong một giờ đi được 5 km. Sau đó người này đi tiếp 5km với vận tốc3km/h. Vận tốc trung bình của người đó làDs :v = 3,75 km/hBài 6:Một xe ôtô chuyển động thẳng đều, cứ sau mỗi giờ đi được đoạn đường 50 km. Bếnxe ôtô nằm ở đầu đoạn đường và xe ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 2 km. chọnbến xe làm mốc, chọn thời điểm ôtô xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều chuyểnđộng của ôtô làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của ôtô trên?Ds : x = 2 + 50tBài 7:Hai bến xe A và B cách nhau 84 km. Cùng một lúc có hai ôtô chạy ngược chiềunhau trên đoạn đường thẳng giữa A và B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 38 km/h và của xeôtô chạy từ B là 46 km/h. Coi chuyển động của hai xe ôtô là đều. Chọn bến xe A làm mốc,chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtôchạy từ A là chiều dương. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe ôtô?Ds : ôtô chạy từ A: xA =38t otô chạy từ B : xB =84 - 46tBài 8:Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 h để tới địa điểm N cách M mộtkhoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để có thể tới N lúc12 h? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều.Ds :.V = 45 km/hBài 9:Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc từ bến xe A và bến xe B, chạy ngược chiều nhau.Xe xuất phát từ A với vận tốc 55 km/h, xe xuất phát từ B có vận tốc 45 km/h. Coi đoạnđường AB thẳng và dài 200 km; hai xe chuyển đông đều. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặpnhau và chúng cách bến xe A bao nhiêu km?Ds :t = 2h, SA=110 kmBài 10:Một xe ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu xe chạy đượcquãng đường 150m, trong 5 giây tiếp theo xe chạy được quãng đường 100 m. Tính vận tốctrung bình của xe ôtô trong khoảng thời gian trên?Ds :V = 16,7 m/s2. Chuyển động thẳng biến đổi đềuBài 11:Một ôtô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 25m/s. Hai giây sau, vận tốc của xelà 20 m/s. Hỏi gia tốc của xe trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? DS:Bài 12:Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Lúc t = 0, vận tốc của nó là 5m/s; lúc t = 4s, vận tốc của nó là 21 m/s. Tính gia tốc của nó trong khoảng thời gian đóbằng bao nhiêu? Ds:Bài 13:. Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xetăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tínhgia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ khi bắt đầu tăng ga.Ds :a = 0,5 m/s2, v = 25 m/sBài 14:. Một chất điểm chuyển động trên trục ox với gia tốc không đổi a = 2 m/s2 và vậntốc đầu v0 = -5 m/s. Hỏi sau bao lâu thì chất điểm dừng lại?Ds :t = 2,5 sBài 15:. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B cách nhau 20m trong thời gian 2 s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12 m/s. Tính gia tốc và vận tốccủa ôtô khi đi qua điểm A.Ds a =2 m/s2; v = 8 m/sBài 16:Một ôtô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s. Hai giây sau vận tốc của xelà 15 m/s. Hỏi gia tốc trung bình của xe trong thời gian đó là bao nhiêu?Ds :a = 2,5 m/s2Bài 17Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốclần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn AB.Ds: t= 2sBài 18: Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s2. Hỏi trong thời gian bao lâuthì vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h?Ds : phútBài 19: Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc18km/s. Tìm gia tốc của ô tô?Ds:Bài 20: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậmđần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn?Ds :Bài 21: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dầnđều với gia tốc 2,5m/s2.1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.Ds : ,Bài 22Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:x = 25 + 2t + t2Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật?2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật?3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?Ds:Bài 23Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:x = 30 - 10t + 0,25t2với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Bi ết rằng trong quá trình chuyển động vậtkhông đổi chiều chuyển động.Ds:Bài 24: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong1km đầu tiên có gia tốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong 1km kếtiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So sánh a1 và a2.Ds:Bài 25: Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu vật lý vật lý phổ thông giáo trình vật lý bài giảng vật lý đề cương vật lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 110 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 41 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 trang 41 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 41 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 10 bài 7: Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
9 trang 35 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
88 trang 33 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 33 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 31 0 0