Bài tập Công của lực điện
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 80.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6 C thu một nănglượng là 2.10-4 J khi đi từ A đến B.2. Một điện tích q = 10-7 C đi điểm A đến điểm B trong một điện trường thu năng lượng W = 3.10-5 J.Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.3. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong điện trường là 1000 V.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Công của lực điện DẠNG 1: CÔNG CỦA CÁC LỰC TÁC DỤNG KHI ĐIỆN TÍCH DI CHUYỂN. TÍNH HIỆU ĐIỆN THẾ1. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6 C thu một nănglượng là 2.10-4 J khi đi từ A đến B.2. Một điện tích q = 10-7 C đi điểm A đến điểm B trong một điện trường thu năng lượng W = 3.10-5 J.Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.3. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong điện trường là 1000 V. a. Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B. b. Tính công cần thiết để di chuyển một từ electron từ A đến B.4. Muốn di chuyển một điện tích q = 10-4 C từ rất xa vào một điểm M trong điện tường người ta phảitốn một công A = 5.10-5 J. Tìm điện thế tại điểm M.5. Cho ba điểm O, A, B trong chân không, OA = 40 cm, OB = 25 cm. Đặt điện tích q = 5.10-9 C tại O. a. Đưa q0 = 4.10-8 C đi từ A đến B. Xác định công của lực điện trương A1. b. Đưa q0 từ A đến ∞ . Xác định công của lực điện trường A2.6. Một điện tích q = 10-8 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm, đặttrong điện trường đều có cường độ điện trường 3000 V/m, hướng đường sức song song BC. Tínhcông của lực điện trường thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh AB, BC, CA.7. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong điện u rtrường đều. Vector cường độ điện trường E cùng phương với AC hướng từ A → C và có cường độđiện trường E = 5000 V/m. Tính: a. UAC; UCB; UAB? b. Công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A → B. c. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q = 10-8 C từ A đến B theo hai đường khácnhau: trên đoạn thẳng AB và trên đường gấp khúc ACB. So sánh và giải thích kết quả.8. Ba điểm A, B, Ctạr thành một tam giác vuông (vuông ở A), AC = 4 cm, AB = 3 cm nằm trong một o uđiện trường đều có E song song với cạnh CA, chiều từ C → A. Điểm D là trung điểm của AC. a. biết UCD = 100 V. Tính E =; UAB; UBC. b. Tính công của lực điện khi một electron di chuyển: từ C đến D; từ C đến B; từ B đến A.9. Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặtđất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây dông và mặt đất là U = 1,4.108 V. Tính năng lượng của tiasét đó. Năng lượng này có thể làm bao nhiêu kg nước ở 1000C bốc thành hơi ở 1000C? Cho nhiệt hóahơi của nước là 2,3.106 J/kg.10. Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600 V theo hướng cácđường sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho m = 9,1.10-31 kg, qe =-1,6.10-19 C.11. Một electron bay với vận tốc 1,5.107 m/s từ một điểm có điện thế 800 V theo hướng các đườngsức. Hãy xác định điện thế của điểm mà tại đó electron dừng lại. Bỏ qua trọng lượng của electron.12. Cho hai bản kim loại song song cách nhau 0,1 m, tích điện trái dấu cùng độ lớn. Hiệu điện thếgiữa hai bản là U = 500 V. Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương. a. Tính vận tốc của electron lúc nó chạm vào bản dương. b. Tính động năng của electron lúc nó chạm vào bản dương nếu hiệu điện thế giữa hai bản U’= 2000 V.13. Khi một electron di chuyển trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế là 1 V thì thu nănglượng 1 eV. a. Đổi eV ra J. b. Tìm vận tốc electron khi thu năng lượng 0,1 MeV. Cho 1 MeV = 106 eV và vận tốc đầu củaelectron bằng không.14. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 10 g mang điện tích dương q = 3.10−7 C đuộc thả không vậntốc đầu từ đỉnh B của mặt phẳng nghiêng BC = 20 cm và hợp với phương ngang một góc α = 300. Hệthống được đặt trong một điện trường đều E = 105 V/m có các đường sức nằm ngang. Bỏ qua ma sát,tính vận tốc của quả cầu ở chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s2.15. Một proton m = 1,7.10-27 kg đặt vào một điện trường đều có E = 2.106 V/m. Cho e = 1,6.10-19 C. a. Tính gia tốc của proton. b. Tính vận tốc của proton khi nó đi dọc theo đường sức một đoạn 0,5 m. c. Tính thời gian để proton đi được quãng đường trên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.16. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điệncủa một điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. a. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron dịch chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm Ptheo phương và chiều nói trên? b. Tính vận tốc của electron khi nó tới P. Biết vận tốc electron tại M bằng không. DẠNG 2: TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG DỰA VÀO MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ1. Một electron me = 9,1.10 kg; qe = -1,6.10-19 C bay vào một điện trường đều có E = 910 V/m với -31vận tốc ban đầu bằng 2.106 V/m cùng hướng với đường sức. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. a. Mô tả tính chuyển động của electron trong điện trường. b. Tìm quãng đường mà electron vào sâu nhất trong điện trường và thời gian để đi quãng đườngđó.2. Hai bản kim loại song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 5 cm. Cường độ điện trường giữahai bản là E = 8000 V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt điện dương có khối lượng m =4,5.10-6 g và có điện tích q = 1,5.10-5 C. Tính: a. Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.3. Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng haibản tụ có cường độ E = 6.104 V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm. a. Tính gia tốc của electron. b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0. c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm vào bản dương.4. Một hạt bụi kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Công của lực điện DẠNG 1: CÔNG CỦA CÁC LỰC TÁC DỤNG KHI ĐIỆN TÍCH DI CHUYỂN. TÍNH HIỆU ĐIỆN THẾ1. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu một điện tích q = 10-6 C thu một nănglượng là 2.10-4 J khi đi từ A đến B.2. Một điện tích q = 10-7 C đi điểm A đến điểm B trong một điện trường thu năng lượng W = 3.10-5 J.Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.3. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B trong điện trường là 1000 V. a. Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B. b. Tính công cần thiết để di chuyển một từ electron từ A đến B.4. Muốn di chuyển một điện tích q = 10-4 C từ rất xa vào một điểm M trong điện tường người ta phảitốn một công A = 5.10-5 J. Tìm điện thế tại điểm M.5. Cho ba điểm O, A, B trong chân không, OA = 40 cm, OB = 25 cm. Đặt điện tích q = 5.10-9 C tại O. a. Đưa q0 = 4.10-8 C đi từ A đến B. Xác định công của lực điện trương A1. b. Đưa q0 từ A đến ∞ . Xác định công của lực điện trường A2.6. Một điện tích q = 10-8 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm, đặttrong điện trường đều có cường độ điện trường 3000 V/m, hướng đường sức song song BC. Tínhcông của lực điện trường thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh AB, BC, CA.7. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong điện u rtrường đều. Vector cường độ điện trường E cùng phương với AC hướng từ A → C và có cường độđiện trường E = 5000 V/m. Tính: a. UAC; UCB; UAB? b. Công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A → B. c. Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q = 10-8 C từ A đến B theo hai đường khácnhau: trên đoạn thẳng AB và trên đường gấp khúc ACB. So sánh và giải thích kết quả.8. Ba điểm A, B, Ctạr thành một tam giác vuông (vuông ở A), AC = 4 cm, AB = 3 cm nằm trong một o uđiện trường đều có E song song với cạnh CA, chiều từ C → A. Điểm D là trung điểm của AC. a. biết UCD = 100 V. Tính E =; UAB; UBC. b. Tính công của lực điện khi một electron di chuyển: từ C đến D; từ C đến B; từ B đến A.9. Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặtđất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây dông và mặt đất là U = 1,4.108 V. Tính năng lượng của tiasét đó. Năng lượng này có thể làm bao nhiêu kg nước ở 1000C bốc thành hơi ở 1000C? Cho nhiệt hóahơi của nước là 2,3.106 J/kg.10. Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600 V theo hướng cácđường sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho m = 9,1.10-31 kg, qe =-1,6.10-19 C.11. Một electron bay với vận tốc 1,5.107 m/s từ một điểm có điện thế 800 V theo hướng các đườngsức. Hãy xác định điện thế của điểm mà tại đó electron dừng lại. Bỏ qua trọng lượng của electron.12. Cho hai bản kim loại song song cách nhau 0,1 m, tích điện trái dấu cùng độ lớn. Hiệu điện thếgiữa hai bản là U = 500 V. Một electron chuyển động không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương. a. Tính vận tốc của electron lúc nó chạm vào bản dương. b. Tính động năng của electron lúc nó chạm vào bản dương nếu hiệu điện thế giữa hai bản U’= 2000 V.13. Khi một electron di chuyển trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế là 1 V thì thu nănglượng 1 eV. a. Đổi eV ra J. b. Tìm vận tốc electron khi thu năng lượng 0,1 MeV. Cho 1 MeV = 106 eV và vận tốc đầu củaelectron bằng không.14. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 10 g mang điện tích dương q = 3.10−7 C đuộc thả không vậntốc đầu từ đỉnh B của mặt phẳng nghiêng BC = 20 cm và hợp với phương ngang một góc α = 300. Hệthống được đặt trong một điện trường đều E = 105 V/m có các đường sức nằm ngang. Bỏ qua ma sát,tính vận tốc của quả cầu ở chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s2.15. Một proton m = 1,7.10-27 kg đặt vào một điện trường đều có E = 2.106 V/m. Cho e = 1,6.10-19 C. a. Tính gia tốc của proton. b. Tính vận tốc của proton khi nó đi dọc theo đường sức một đoạn 0,5 m. c. Tính thời gian để proton đi được quãng đường trên. Bỏ qua tác dụng của trọng lực.16. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điệncủa một điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. a. Tính công mà lực điện sinh ra khi electron dịch chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm Ptheo phương và chiều nói trên? b. Tính vận tốc của electron khi nó tới P. Biết vận tốc electron tại M bằng không. DẠNG 2: TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG DỰA VÀO MỐI LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ1. Một electron me = 9,1.10 kg; qe = -1,6.10-19 C bay vào một điện trường đều có E = 910 V/m với -31vận tốc ban đầu bằng 2.106 V/m cùng hướng với đường sức. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. a. Mô tả tính chuyển động của electron trong điện trường. b. Tìm quãng đường mà electron vào sâu nhất trong điện trường và thời gian để đi quãng đườngđó.2. Hai bản kim loại song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 5 cm. Cường độ điện trường giữahai bản là E = 8000 V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt điện dương có khối lượng m =4,5.10-6 g và có điện tích q = 1,5.10-5 C. Tính: a. Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.3. Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng haibản tụ có cường độ E = 6.104 V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm. a. Tính gia tốc của electron. b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0. c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm vào bản dương.4. Một hạt bụi kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hiệu điện thế Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2014-2015 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
5 trang 198 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 41 0 0 -
Ứng dụng hệ thống BESS nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện truyền tải
14 trang 38 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 5 - Điện trường
45 trang 30 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 28 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Lý tổng hợp
75 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 27 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 27 0 0 -
Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Vật lý năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
8 trang 26 0 0