Bài tập Hóa: Hidrocacbon
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 305.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo gồm 100 câu trắc nghiệm bài tập hidrocacbon. Đây là tài liệu khóa học luyện kỹ năng giải trắc nghiệm hoá học. Mời các bạn học sinh hệ trung học phổ thông ôn thi tốt nghiệp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Hóa: Hidrocacbon BÀI TẬP: HIĐROCACBONBài 1. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO 2 và 0,5mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B GIẢI : Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g ⇒ A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.Cách 1 :A, B + O2 → CO2 + H2On H 2O 0,5 = = 1,67 >1 ⇒ A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan.n CO 2 0,3Đặt CTTB A, B : C n H 2 n +2 : a mol 3n + 1 C n H 2n+2 + O 2 → nCO 2 + (n + 1)H 2 O 2 → a n → a( n +1) (mol) a n H2O 0,5 n + 1 = = ⇒ n = 1,5Ta có n CO2 0,3 nĐặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2Giả sử n< m ⇒ n< 1,5 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT A : CH4 (M = 16)⇒ MB = 16 + 28 = 44 ⇒ CTPT B : C3H8.Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b molCác ptpứ cháy : 3n + 1 - k C n H 2n + 2-2k + O 2 → nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O 2 a an a(n+1-k) (mol) 3m + 1 - k C m H 2m + 2-2k + O 2 → mCO 2 + (m + 1 - k)H 2 O 2 b bm b(m+1-k) (mol)Ta có :an + bm = 0,3(n + 1 - k)a + (m + 1 - k)b = 0,5⇒ (a+b)(1-k) = 0,2 ⇒ k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa.⇒ a + b = 0,2 và an + bm = 0,3Giả sử n < m⇒ n(a+b) < m (a+b) na + bm 0,3 = 1,5 < m⇒n < < m ⇒n < a+b 0,2Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8.Bài 2. Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B sovới H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.b) Tính % thể tích các chất khí trong B. GIẢI Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đ ể tìm M A kếthợp với phương pháp ghép ẩn số để giải. Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cracking = khối lượng hỗn hợp BM hhB =14,5.2 = 29⇒ mAtham gia pứ = mB (1) Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nênnB = 2nA tham gia pứ (2)(1) chia (2) ⇒ M hhB = ½ MA⇒ MA = 29.2 = 58 ⇒ MA = 14n + 2 = 58 ⇒ n= 4 Các ptpư cracking A : CTPT A là C4H10 1C4H10 → CH4 + C3H6 a →a a (mol)C4H10 → C2H6 + C2H4 b→ b b (mol) Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên.hh B gồm : CH4 : a (mol) C2H6 : b (mol) C3H6 : a (mol) C2H4 : b (mol) Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ.⇒ m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA ⇒ mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b)⇔ 42a + 28b = 32,2016 (a+b) ⇔ 9,7984a = 4,2016b ⇔ b ≅ 2,3a (mol)nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol) Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích a b 2,3a * 100% = * 100% = 35% * 100% = 15%⇒ %CH4 = %C3H6 = %C2H6 = %C2H4 = 6,6a 6,6a 6,6aBài 3 : Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua ddCa(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. a) Xác định CTPT 2 ankan. b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon. GIẢI Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nên dùng phương pháp trung bình đ ể giải.a) Xác định CTPT 2 ankan :Đặt CTTQ 2 ankan X : CnH2n+2 : a (mol) Y : CmH2m+2 : b (mol) CTPT trung bình 2 ankan C n H 2 n + 2 Giả sử n < m ⇒ n< n < m = n + 1.CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2Khi cho thêm dd Ca(OH) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Hóa: Hidrocacbon BÀI TẬP: HIĐROCACBONBài 1. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO 2 và 0,5mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B GIẢI : Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g ⇒ A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.Cách 1 :A, B + O2 → CO2 + H2On H 2O 0,5 = = 1,67 >1 ⇒ A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan.n CO 2 0,3Đặt CTTB A, B : C n H 2 n +2 : a mol 3n + 1 C n H 2n+2 + O 2 → nCO 2 + (n + 1)H 2 O 2 → a n → a( n +1) (mol) a n H2O 0,5 n + 1 = = ⇒ n = 1,5Ta có n CO2 0,3 nĐặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2Giả sử n< m ⇒ n< 1,5 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT A : CH4 (M = 16)⇒ MB = 16 + 28 = 44 ⇒ CTPT B : C3H8.Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b molCác ptpứ cháy : 3n + 1 - k C n H 2n + 2-2k + O 2 → nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O 2 a an a(n+1-k) (mol) 3m + 1 - k C m H 2m + 2-2k + O 2 → mCO 2 + (m + 1 - k)H 2 O 2 b bm b(m+1-k) (mol)Ta có :an + bm = 0,3(n + 1 - k)a + (m + 1 - k)b = 0,5⇒ (a+b)(1-k) = 0,2 ⇒ k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa.⇒ a + b = 0,2 và an + bm = 0,3Giả sử n < m⇒ n(a+b) < m (a+b) na + bm 0,3 = 1,5 < m⇒n < < m ⇒n < a+b 0,2Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8.Bài 2. Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B sovới H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.b) Tính % thể tích các chất khí trong B. GIẢI Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng đ ể tìm M A kếthợp với phương pháp ghép ẩn số để giải. Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cracking = khối lượng hỗn hợp BM hhB =14,5.2 = 29⇒ mAtham gia pứ = mB (1) Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nênnB = 2nA tham gia pứ (2)(1) chia (2) ⇒ M hhB = ½ MA⇒ MA = 29.2 = 58 ⇒ MA = 14n + 2 = 58 ⇒ n= 4 Các ptpư cracking A : CTPT A là C4H10 1C4H10 → CH4 + C3H6 a →a a (mol)C4H10 → C2H6 + C2H4 b→ b b (mol) Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên.hh B gồm : CH4 : a (mol) C2H6 : b (mol) C3H6 : a (mol) C2H4 : b (mol) Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ.⇒ m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA ⇒ mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b)⇔ 42a + 28b = 32,2016 (a+b) ⇔ 9,7984a = 4,2016b ⇔ b ≅ 2,3a (mol)nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol) Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích a b 2,3a * 100% = * 100% = 35% * 100% = 15%⇒ %CH4 = %C3H6 = %C2H6 = %C2H4 = 6,6a 6,6a 6,6aBài 3 : Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua ddCa(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. a) Xác định CTPT 2 ankan. b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon. GIẢI Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nên dùng phương pháp trung bình đ ể giải.a) Xác định CTPT 2 ankan :Đặt CTTQ 2 ankan X : CnH2n+2 : a (mol) Y : CmH2m+2 : b (mol) CTPT trung bình 2 ankan C n H 2 n + 2 Giả sử n < m ⇒ n< n < m = n + 1.CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2Khi cho thêm dd Ca(OH) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp giải nhanh hoá học bài tập hidrocacbon kỹ năng giải trắc nghiệm hoá học bí quyết giải nhanh hoá trắc nghiệm hoá hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Sự điện li (phần 2)
4 trang 151 0 0 -
HÓA ĐẠI CƯƠNG B2 - CHƯƠNG 7 ANCOL
33 trang 37 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp giải bài toán về oxi hóa của hidrocacbon (Đề 1)
5 trang 24 0 0 -
Hóa hữu cơ - Một số câu hỏi và bài tập: Phần 1
124 trang 23 0 0 -
Hóa hữu cơ - Một số câu hỏi và bài tập: Phần 2
137 trang 22 0 0 -
Trắc nghiệm về đại cương kim loại
22 trang 22 0 0 -
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp lập CTPT của hóa học hữu cơ (Đề 1)
3 trang 22 0 0 -
6 trang 22 0 0
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Hiện tượng đồng đẳng đồng phân (Đề 1)
4 trang 21 0 0 -
28 trang 21 0 0
-
132 trang 20 0 0
-
36 trang 20 0 0
-
Đề thi thử hoá đại học năm 2009 - đề 3
5 trang 20 0 0 -
2 trang 19 0 0
-
Các phương pháp giải nhanh Hóa học
200 trang 19 0 0 -
Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học - Phương pháp và kỹ thuật giải nhanh (Hữu cơ): Phần 1
110 trang 19 0 0 -
Chuyên đề 3 Hiđrocacbon không no
14 trang 18 0 0 -
ANDEHIT, et e, XETON, AXITCACBOXYLIC
18 trang 18 0 0 -
1 trang 18 0 0
-
TRẮ NGHIỆM CHƯƠNG 5- NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
23 trang 17 0 0