Tài liệu tham khảo về một số dạng bài tập về hoá hữu cơ 11. Mời các bạn học sinh hệ trung học phổ thông tham khảo ôn tập để củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương về hoá hữu cơ 11 BÀI TẬP PHẦN ĐẠI CƯƠNG1.Trong các hợp chất : CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; HCOONa; C12H22O11; Al4C3; CCl4. Sốchất hữu cơ là :A. 7 B. 6 C. 8 D. 52. Từ thời Thượng cổ con người đã biết gãi lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màuđể nhuộm sợi vải. Cách làm đó thuộc laọi phương pháp tách biệt và tinh thể nào ?.A. chiết B. chưng cất C. kết tinh D. Lọc tách 3. Việc nấu rượu uống thuộc vào phương pháp :A. chưng cất B. chiết C. Lọc D. kết tinh4.Người ta thường ngâm rượu thuốc, rượu rắn để sử dụng. Cách làm đó thuộc loại phươngpháp tách biệt và tinh chế nào ?A. chiết B. chưng cất C. kết tinh D. Lọc tách5. Mật ong đẻ lâu thường thấy xuất hiện nhữgn hạt rắn ở đáy chai. Làm thế nào để chứng tỏnhững hạt rắn đó là chất hữu cơ ?A. Hoà tan vào nước B. Đốt cháyC. Hoà tan vào dung dịch kiềm D. Hoà tan vào dung dịch axit6. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :A. Hợp chất hữu cư nào cũng có cả 3 tên : tên thông thường, tên gốc - chức, tên thay thế.B. Hợp chất hữu cư nào cũng có tên gốc chức.C. Hợp chất hữu cư nào cũng có tên hệ thống. D. Hợp chất hữu cư nào cũng có tênthay thếbbbo các câu sau :a) Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ.b) Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.c) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.d) Trong phân tử các hợp chất hưu cơ đều có chứa nguyên tố C, có thể có hidro và một sốnguyên tố khác .e) Khi bị đốt, hợp chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic.A. a, c, d, e B. a, c, e C. a, b, d D. b, c, d, e8. Cho các câu sau :a) Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.b) Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.c) Công thức phân tử cũng cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.d) Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyêntố trong phân tử.e) Để xác định được công thức phân tử của chất hưu cơ nhất thiết phải biết PTK của nó.g) Nhiều hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử.Những câu đúng là :A. a, c, d, e B. a, b, d, c, g C. a, b, c, d, g D. tất cả các câu trên9. Cho các câu sau :a) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhấtđịnh.b) Liên kết giữa các nguyên tử C với các nguyên tử phi kim khác trong phân tử chất hữu cơ làliên kết cộng hoá trị.c) Liên kết giữa các nguyên tử phi kim với nhau là liên kết cộng hoá trị.d) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo là những chấtđồng đẳng của nhau .e) Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử đuợc gọi là các chất đồng phân của nhau.g) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CHn nhưng có tính chấthoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.h) Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.i) Axit axetic và etyl axetat là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhómCH2 và chúng đều tác dụng được với kiềm.Những câu đúng là :A. b, c, d, h B. a, b , c, g, h, i C. b, c, e, g, h D. a, b, d, e, g, h10. Nhận xét nào dưới đấy là không đúng ?A. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.B. Các hợp chất hữu sơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.C. Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữucơ.D. Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khácnhau tạo ra hỗn hợp sản phẩm.11. Mục đích của phân tích định tính là :A. Xác định số nguyên tử của chất hữu cơ.B. Xác định số nguyên tố có trong chất hữu cơ.C. Xác định các nguyên tố có mặt trong chất hữu cơ.D. Xác định % về khối lượng của nguyên tố C trong chất hữu cơ.12. Để nhận biết khí NH3 sinh ra khi định tính nitơ, nên dùng cách nào trong các cách sau :A. Ngửi B. Dùng giấy quỳ tím tẩm C. Dùng dd AgNO3 D. Dùng phenolphtalein ướt13. Có 4 hợp chất X, Y, Z, T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốtnóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làmCuSO4 đổi màu xanh; mẫu Y chỉ toạ kết tủa trắng ở bình chứa dd Ca(OH)2; mẫu Z tạo hiệntượng ở cả 2 bình này, còn mẫu Tkhông tạo hiện tượng gì. Kểt luện đúng cho phép phân tíchnày là :A. X chỉ chứa C B. Z là một hidrocacbonC. Y chỉ chứa nguyên tố H D. T là chất vô cơ14. Đun nóng chất hữu cơ A với axit H2SO4 đặc thì tạo ra sản phẩm , mà khi cho tác dụng vớidugn dịch NaOH cho khí có mùi khai. Đốt c ...