Danh mục

Bài tập hóa học 12 phần Crom, sắt, đồng

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 62.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm 2 oxit của sắt với khối lượng bằng nhau trong hỗn hợp. Lấy 4,64 gam hỗn hợp Ađem hòa tan hoàn toàn trong dd HCl. Thêm vào dd thu được lượng dư dd NH3, lọc rửa kết tủa được tạo thànhnung nó trong không khí dư ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 4,72 gam chất rắn B.a) Xác định công thức của 2 oxit sắt trong A.b) Lấy 6,96 gam hỗn hợp A hòa tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được V lít khí hóa nâu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập hóa học 12 phần Crom, sắt, đồngBÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN CROM, SẮT, ĐỒNG.Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm 2 oxit của sắt với khối lượng bằng nhau trong hỗn hợp. Lấy 4,64 gam hỗn hợp Ađem hòa tan hoàn toàn trong dd HCl. Thêm vào dd thu được lượng dư dd NH3, lọc rửa kết tủa được tạo thànhnung nó trong không khí dư ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 4,72 gam chất rắn B.a) Xác định công thức của 2 oxit sắt trong A.b) Lấy 6,96 gam hỗn hợp A hòa tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được V lít khí hóa nâu trong không khí ở27,3oC, 1 atm. Tính V.Đáp án: a) Fe2O3 & Fe3O4 b) V = 0,1232 (l)Bài 2: Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau thí nghiệm thu đượcchất rắn A trong ống sứ. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội từ từ qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2 M thấy tạo thành 29,55gam kết tủa.1. Tính khối lượng chất rắn A.2. Chia chất rắn A thành 2 phần bằng nhau:- Hòa tan phần thứ 1 bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc).- Hòa tan hết phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được dd 2 muối sunfat trung hòa và V lít duy nhất SO2.Tính V lít ở đktc.Đáp án: 1. TH1: 28,8 gam; TH2: 27,2 gam. 2. TH1: 1,96 (l) < VSO2 < 3,48 (l); TH2: 3,08 (l) < VSO2 < 3,976 (l).Bài 3: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt nung đỏ trong bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và mộtphần Fe còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉkhối so với H2 bằng 19. Tính thể tích V ở đktc. Đáp án: V = 0,896 (l).Bài 4: Cho 10,24 gam hỗn hợpX gồm 3 kim loại Cu, Mg, Fe ở dạng bột tác dụng với 150 ml dd 2 axit HCl 2 Mvà H2SO4 loãng 2 M, phản ứng làm giải phóng ra 3,584 lít H2 (đktc). Đem lọc, rửa thu được dd A và chất rắn B.Hòa tan hết B trong H2SO4 đặc nóng giải phóng ra V lít SO2 (đktc). Thêm vào dd A 125 ml NaOH 25% có d =1,28 g/ml. Khuấy đều hỗn hợp, lọc kết tủa đem rửa và nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thuđược 9,6 gam chất rắn C.1. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.2. Tính V.3. Cho 2,56 gam hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dd AgNO3 0,17 M thu được chất rắn E. Tính mE = ?Đáp án: 1. % Mg = 18,75%; % Fe = 43,75%; % Cu = 37,5% 2. V = 1,344 lít. 3. mE = 9,98 (g).Bài 5: Hỗn hợp A gồm 2 oxit sắt. Dẫn từ từ khí H2 đi qua m gam A đựng trong ống sứ đã nung nóng. Sản phẩmtạo nên là 2,07 gam H2O và 8,48 gam hỗn hợp B gồm 2 chất rắn. Hòa tan b trong 200 ml dd H2SO4 1 M thu đượcdd D và 1971,2 ml H2 ở 27,3oC và 1 atm. Cho D tác dụng với dd NaOH dư được kết tủa E. Cho E tiếp xúc vớikhông khí để chuyển E hoàn tan thành chất rắn F. Khối lượng của E và F khác nhau 1,36 gam.1. Tính m.2. Tìm nồng độ của các hợp chất và các ion trong dd D. (thể tích dd D thay đổi không đáng kể, các muối thủyphân không đáng kể, các chất phân li hoàn toàn thành ion.3. Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong A.Đáp án: 1. mA = 10,32 (g). 2. Nồng độ mol các chất trong dd D: [H2SO4 dư] = 0,255 M; [FeSO4] = 0,4 M; [Fe2(SO4)3] = 0,125 M. Nồng độ các ion: [Fe2+] = 0,4 M; [Fe3+] = 0,25 M; [H+] = 0,45 M; [SO42-] = 1 M. 3. TH1: % FeO = 6,977%; % Fe2O3 = 93,023%. TH2: % Fe3O4 = 22,48%; % Fe2O3 = 77,52%.Bài 6: Cho hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột. Cho 7 gam hỗn hợp A vào 500 ml dd AgNO3, khuấy kĩ hỗn hợp.Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc, rửa kết tủa thu được dd A’ và 21,8 gam chất rắn B. Thêm lượng dư ddNaOH loãng vào A’, lọc rửa kết tủa, nung nó trong hkông khí dư ở nhiệt độ cao đến khi có khối lượng khôngđổi, thu được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam.a) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/lít của dd AgNO3.Sưu tầm và chọn lọc: Lương Phát Tài 12 Hóa 1BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN CROM, SẮT, ĐỒNG.b) Tính thể tích dd HNO3 2 M tối thiểu phải dùng để hòa tan hoàn toàn 7 gam A, biết rằng phản ứng giải phóngra khí NO duy nhất.Đáp án: a) % Fe = 36%; % Cu = 64%; [AgNO3] = 0,38 M. b) VHNO3 = 183,5 ml.Bài 7: Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al ở dạng bột tác dụng với 200 ml dd CuSO4 0,525 M. Khuấy kĩ hỗn hợpđể các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc, rửa kết tủa thu được kết tủa A gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84gam và dd nước lọc B.a) Để hòa tan hoàn toàn kết tủa A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml HNO3 2 M, biết rằng phản ứng giải phóng NO.b) Thêm dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,05 M và NaOH 0,1 M vào dd B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dd trên vàođể kết tủa hoàn toàn 2 hiđroxit của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Sau đó lọc, rửa và đem nung kết tủatrong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?Đáp án: a) VHNO3 = 0,16 (l). b) Vdd = 1,05 (l); mrắn = 17,1825 (g).Bài 8: Cho M là hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3.1. Cho dòng H2 dư đi qua 4,72 gam hỗn hợp M nung nóng thu được 3,92 gam Fe. Mặt khác cho 4,72 gam hỗnhợp M vào lượng dư dd CuSO4 thu được 4,96 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M.2. Cần dùng bao nhiêu ml dd HCl nồng độ 7,3% có d = 1,03 g/ml để hòa tan vừa đủ 4,72 ga ...

Tài liệu được xem nhiều: