Bài tập kế toán máy
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 43.00 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập kế toán máy theo mô tả công ty TNHH Sơn Hà, doanh nghiệp thương mại hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập kế toán máyBài tập kế toán máyMô tả công ty TNHH Sơn Hà-công ty TNHH Sơn Hà là một doanh nghiệp thương mại, hạch toán theo phương phápkê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.-Công ty có 3 kho: Kho hàng hóa, kho công cụ, kho đại lý; Hàng tồn kho trong công tybao gồm: hàng hóa; phương pháp tinh giá: nhập trước xuất trước, công cụ: phươngpháp tính giá: trung bình tháng-Công ty sử dụng đồng tiền hạch toán là Việt nam đồng. Ngoài ra, công ty còn sử dụngđồng tiền USD để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. Phươngpháp tính giá trị ghi sổ đối iscacs phát sinh liên quan đế ngoại tệ: trung bình tháng.Công ty TNHH Sơn Hà có tài liệu như sau:I.số dư đầu kỳ các tìa khoản: (đơn vị tính: VND)TK 1111: 70.000.000−TK 1121 ACB: 120.000.000−TK 1122 USD: 64.000.000, ngoại tệ: 4000 USD−TK 131111: 200.000.000−Kh1: công ty TM X: 25.000.000+Đc: 47, tràng thi, TP HCMKh2: công ty TM Y: 175.000.000+Đc: 14, tràng tiền, TP ĐNTK 1531: 30.000.000−CC1: SL 2.000 cái, ĐG: 15.000đ/cái+TK 141: 10.000.000−NV Nguyễn công huynh, phòng vật tưTK 1561: 400.000.000−Hàng H1: SL: 5.000, ĐG: 10.000 đ/chiếc+Hàng H2: SL: 10.000 chiếc, ĐG: 15.000 đ/chiếc+Hàng H3: SL: 20.000 chiếc, ĐG: 12.000 đ/chiếc+TK 2114: 18.000.000−Tên: máy vi tính+Nguồn hình thành: nguồn vốn tự có, do mua sắm+Bộ phận sử dụng: Bán hàng+Ngày sử dụng: 01/01/2006+Thời gian khấu hao ước tính+ 5 nămNgày bắt đầu tính khấu hao: 01/01/2006+Nước sản xuất: Nhật bản, năm 2005+TK 331111: 150.000.000−NB1: công ty TM M: 80.000.000+Đc: 45 A, lý thường kiệt, HaNoi, MST: 0125786741NB2: công ty TM N: 70.000.000+Đc: 60, trần nhân tông, HaNoi, MST: 0102348414TK 3111 ACB: 200.000.000−TK 411: 517.000.000−TK 421: 85.000.000−II.Trong tháng 01/2008 có cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:Ngày 02/01, mua 1 lô hang H1 của NB1, SL: 1.000 chiếc, đơn giá :− 11.000, thuếGTGT 10% (HĐ GTGT số 23, số seri GX/00, ngày 02/01), chi phí vận chuyển bốc dỡ2.000.000, thuế GTGT 5% (HĐ GTGT số 24, số seri GX/00, ngày 02/01), hàng đã nhậpkho đủ, tiền hàng và chi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Hai.Ngày 05/01, mua một lô hàng H2 của người bán 2, SL: 2.000, ĐG: 12.000− đ/chiêc,thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT số 34, số seri AZ/00, ngày 05/01). Công ty thuế công ty Zvận chuyển (Đc: 23, Phạm Ngọc Thạch, HN, MST: 010356784). Chi phí chưa thuế600.000, thuế GTGT: 5% (HĐ GTGT số 35, số seri HX/00, ngày 05/01). Tiền hàng vàchi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Tám.Ngày 07/01, mua một lô hàng H3 của người bán 3 (Đc: 64 Nguyễn Hữu− Huân, HN,MST: 010442121), SL: 3.000 chiếc, ĐG: 13.000 đ/chiêc, thuế TGTG 10% (HĐ GTGTsố 35, số seri AX/01, ngày 07/01). Tiến hàng và chi phí đã thanh toan bằng tiền mặt.Người giao hàng: Nguyễn Công Huynh.Ngày 09/01, nhập khẩu trả chậm hàng H2 của người bán 2, SL: 5.000− chiếc, ĐG: 0.6USD/ chiếc (CÌ Quảng Ninh), tỉ giá ngoại tệ số 14, số seri AA/00, ngày 09/01). Hàngvề nhập kho đủ. Người giao hàng: Nguyễn Văn Tư.Ngày 18/01, chi phí điện thoại phải trả cho Cty điện thoại HN (Đc: 21,− Đinh TiênHoàng, HN. MSY: 010576454) ở bộ phận bán hàng: 1.500.000 đ: bộ phận quản lýdoanh nghiệp: 2.000.000 đ, thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT só 15, số seri AZ/01, ngày18/01/2006).Ngày 19/01, xuất kho hàng H2 gửi bán tại kho đại lý: 5.000 chiếc (phiếu xuất kho số02)−Ngày 22/01, xuất bán một lô hàng H2 cho công ty TM Y: SL: 1.000 chiếc,− ĐG: 18.000đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 47, số seri BK/00, ngày 22/01). Người mua kínhận nợ. người mua hàng: Nguyễn Xuân Bắc.Ngày 24/01, xuất bán hàng H1 cho công ty TM X, SL: 3.000 chiếc, đơn− giá: 17.000đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 56, số seri BK/01, ngày 24/01). Người mua kínhận nợ. Người mua hàng: Lê Văn Nam.Ngày 25/01, bán hàng H3 gửi bán tại đại lý D2 (Đc, Nguyễn Du, HN, MST:− 0109873).SL: 10.000 đ, đơn giá: 20.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 57, số seriBZ/01, ngày 25/01). Người nhận đai lý: Lê Phương Lan.Ngày 26/01, nhập kho số hàng H1 bán bị công ty TM X trả lại, HĐ số 32,− số seriFX/01 – Nợ, ngày 26/01, SL: 500, giá vốn: 12.000 đ/chiếc. Người giao hàng: Lê VănNam.Ngày 10/01, xuất công cụ dụng cụ CC1 sử dụng ở bộ phận bán hàng: 500− cái, bộphận quản lý: 700 cái. Người nhận hàng: Bùi Văn Mười (phiếu xuất kho số 01)Ngày 20/01, bán hàng H2 gửi bán tại đại lý D1 (Đc, Hoàng Hoa Thám, HN,− MST:0103541421), SL: 5.000, ĐG: 15.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 41, sốseri BZ/00. ngày 20/1)Người nhận đại lý: Trần Đại LÝNgày 20/1, xuất hàng H3 gửi đại lý D2:SL: 15.000 chiếc( phiếu xuất kho số 03)−Ngày 20/1, thanh toán tiền mua hàng 111 ngày 2/1 cho NB1 bằng− TGNH(Giấy báo nợsố 16 của ngân hàng ABC, DDC: 11 Lê Thái Tổ, ngày 20/1)Ngày 22/1, thanh toán tiền điện thoai cho công ty điện thoại bằng tiền mặt(PC 12,ngày 22/1)−Ngày 27/1, thu tiền bán hàng cho công ty X ngày 24/1(Theo HĐ số 56)− bằng TGNH(Giấy báo có số 12 của ngân hàng ABC), số tiền 30.000.000 đNgày 28/01, thu tiền bán hàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập kế toán máyBài tập kế toán máyMô tả công ty TNHH Sơn Hà-công ty TNHH Sơn Hà là một doanh nghiệp thương mại, hạch toán theo phương phápkê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.-Công ty có 3 kho: Kho hàng hóa, kho công cụ, kho đại lý; Hàng tồn kho trong công tybao gồm: hàng hóa; phương pháp tinh giá: nhập trước xuất trước, công cụ: phươngpháp tính giá: trung bình tháng-Công ty sử dụng đồng tiền hạch toán là Việt nam đồng. Ngoài ra, công ty còn sử dụngđồng tiền USD để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. Phươngpháp tính giá trị ghi sổ đối iscacs phát sinh liên quan đế ngoại tệ: trung bình tháng.Công ty TNHH Sơn Hà có tài liệu như sau:I.số dư đầu kỳ các tìa khoản: (đơn vị tính: VND)TK 1111: 70.000.000−TK 1121 ACB: 120.000.000−TK 1122 USD: 64.000.000, ngoại tệ: 4000 USD−TK 131111: 200.000.000−Kh1: công ty TM X: 25.000.000+Đc: 47, tràng thi, TP HCMKh2: công ty TM Y: 175.000.000+Đc: 14, tràng tiền, TP ĐNTK 1531: 30.000.000−CC1: SL 2.000 cái, ĐG: 15.000đ/cái+TK 141: 10.000.000−NV Nguyễn công huynh, phòng vật tưTK 1561: 400.000.000−Hàng H1: SL: 5.000, ĐG: 10.000 đ/chiếc+Hàng H2: SL: 10.000 chiếc, ĐG: 15.000 đ/chiếc+Hàng H3: SL: 20.000 chiếc, ĐG: 12.000 đ/chiếc+TK 2114: 18.000.000−Tên: máy vi tính+Nguồn hình thành: nguồn vốn tự có, do mua sắm+Bộ phận sử dụng: Bán hàng+Ngày sử dụng: 01/01/2006+Thời gian khấu hao ước tính+ 5 nămNgày bắt đầu tính khấu hao: 01/01/2006+Nước sản xuất: Nhật bản, năm 2005+TK 331111: 150.000.000−NB1: công ty TM M: 80.000.000+Đc: 45 A, lý thường kiệt, HaNoi, MST: 0125786741NB2: công ty TM N: 70.000.000+Đc: 60, trần nhân tông, HaNoi, MST: 0102348414TK 3111 ACB: 200.000.000−TK 411: 517.000.000−TK 421: 85.000.000−II.Trong tháng 01/2008 có cac nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:Ngày 02/01, mua 1 lô hang H1 của NB1, SL: 1.000 chiếc, đơn giá :− 11.000, thuếGTGT 10% (HĐ GTGT số 23, số seri GX/00, ngày 02/01), chi phí vận chuyển bốc dỡ2.000.000, thuế GTGT 5% (HĐ GTGT số 24, số seri GX/00, ngày 02/01), hàng đã nhậpkho đủ, tiền hàng và chi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Hai.Ngày 05/01, mua một lô hàng H2 của người bán 2, SL: 2.000, ĐG: 12.000− đ/chiêc,thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT số 34, số seri AZ/00, ngày 05/01). Công ty thuế công ty Zvận chuyển (Đc: 23, Phạm Ngọc Thạch, HN, MST: 010356784). Chi phí chưa thuế600.000, thuế GTGT: 5% (HĐ GTGT số 35, số seri HX/00, ngày 05/01). Tiền hàng vàchi phí chưa thanh toán. Người giao hàng: Trần Văn Tám.Ngày 07/01, mua một lô hàng H3 của người bán 3 (Đc: 64 Nguyễn Hữu− Huân, HN,MST: 010442121), SL: 3.000 chiếc, ĐG: 13.000 đ/chiêc, thuế TGTG 10% (HĐ GTGTsố 35, số seri AX/01, ngày 07/01). Tiến hàng và chi phí đã thanh toan bằng tiền mặt.Người giao hàng: Nguyễn Công Huynh.Ngày 09/01, nhập khẩu trả chậm hàng H2 của người bán 2, SL: 5.000− chiếc, ĐG: 0.6USD/ chiếc (CÌ Quảng Ninh), tỉ giá ngoại tệ số 14, số seri AA/00, ngày 09/01). Hàngvề nhập kho đủ. Người giao hàng: Nguyễn Văn Tư.Ngày 18/01, chi phí điện thoại phải trả cho Cty điện thoại HN (Đc: 21,− Đinh TiênHoàng, HN. MSY: 010576454) ở bộ phận bán hàng: 1.500.000 đ: bộ phận quản lýdoanh nghiệp: 2.000.000 đ, thuế GTGT: 10% (HĐ GTGT só 15, số seri AZ/01, ngày18/01/2006).Ngày 19/01, xuất kho hàng H2 gửi bán tại kho đại lý: 5.000 chiếc (phiếu xuất kho số02)−Ngày 22/01, xuất bán một lô hàng H2 cho công ty TM Y: SL: 1.000 chiếc,− ĐG: 18.000đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 47, số seri BK/00, ngày 22/01). Người mua kínhận nợ. người mua hàng: Nguyễn Xuân Bắc.Ngày 24/01, xuất bán hàng H1 cho công ty TM X, SL: 3.000 chiếc, đơn− giá: 17.000đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 56, số seri BK/01, ngày 24/01). Người mua kínhận nợ. Người mua hàng: Lê Văn Nam.Ngày 25/01, bán hàng H3 gửi bán tại đại lý D2 (Đc, Nguyễn Du, HN, MST:− 0109873).SL: 10.000 đ, đơn giá: 20.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 57, số seriBZ/01, ngày 25/01). Người nhận đai lý: Lê Phương Lan.Ngày 26/01, nhập kho số hàng H1 bán bị công ty TM X trả lại, HĐ số 32,− số seriFX/01 – Nợ, ngày 26/01, SL: 500, giá vốn: 12.000 đ/chiếc. Người giao hàng: Lê VănNam.Ngày 10/01, xuất công cụ dụng cụ CC1 sử dụng ở bộ phận bán hàng: 500− cái, bộphận quản lý: 700 cái. Người nhận hàng: Bùi Văn Mười (phiếu xuất kho số 01)Ngày 20/01, bán hàng H2 gửi bán tại đại lý D1 (Đc, Hoàng Hoa Thám, HN,− MST:0103541421), SL: 5.000, ĐG: 15.000 đ/chiếc, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 41, sốseri BZ/00. ngày 20/1)Người nhận đại lý: Trần Đại LÝNgày 20/1, xuất hàng H3 gửi đại lý D2:SL: 15.000 chiếc( phiếu xuất kho số 03)−Ngày 20/1, thanh toán tiền mua hàng 111 ngày 2/1 cho NB1 bằng− TGNH(Giấy báo nợsố 16 của ngân hàng ABC, DDC: 11 Lê Thái Tổ, ngày 20/1)Ngày 22/1, thanh toán tiền điện thoai cho công ty điện thoại bằng tiền mặt(PC 12,ngày 22/1)−Ngày 27/1, thu tiền bán hàng cho công ty X ngày 24/1(Theo HĐ số 56)− bằng TGNH(Giấy báo có số 12 của ngân hàng ABC), số tiền 30.000.000 đNgày 28/01, thu tiền bán hàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán bài tập doanh nghiệp thương mại hạch toán phương pháp kê khai thường xuyên thuế GTGT phương pháp khấu trừGợi ý tài liệu liên quan:
-
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 389 0 0 -
3 trang 279 12 0
-
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 166 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 130 0 0 -
Lý thuyết - bài tập - bài giải mẫu và câu hỏi trắc nghiệm Kế toán thương mại - dịch vụ: Phần 1
253 trang 112 0 0 -
112 trang 105 0 0
-
Kế toán thực chứng: Hướng đúng phát triển ngành kế toán Việt Nam?
11 trang 89 0 0 -
Không ưu đãi thuế, quỹ mở phải… khép
3 trang 82 0 0 -
Chính thức công bố kế hoạch cải cách hệ thống thuế
2 trang 78 0 0 -
27 trang 77 0 0