Bài tập Kinh tế vĩ mô - Lê Đình Thái
Số trang: 185
Loại file: ppt
Dung lượng: 531.50 KB
Lượt xem: 37
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập Kinh tế vĩ mô do giảng viên Lê Đình Thái biên soạn nhằm cung cấp cho học viên những câu hỏi lý thuyết, bài tập thực hành xoay quanh chương trình môn Kinh tế vĩ mô như: đo lường sản lượng quốc gia; xác định sản lượng cân bằng quốc gia; chính sách tài khóa; chính sách tiền tệ; kết hợp chính sách tài khóa và tiền tệ trong nền kinh tế;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kinh tế vĩ mô - Lê Đình Thái BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ GV. Lê Đình Thái CHƯƠNG I NHẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 1. Câu hỏi và bài tập Bài 1: Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô, những nhận định nào thuộc kinh tế học vi mô: a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu hạn chế được việc uống rượu. b. Thất nghiệp trong ngành công nghệ thông tin và sản xuất ô tô nhanh trong những năm đầu của thập niên 2000. c. Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng có ý nghĩa phản ánh tổng thu nhập của nền kinh tế có xu hướng gia tăng. d. Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa đối với nhà cho thuê thì sẽ làm giảm lượng cung đối với nhà cho thuê. e. Một doanh nghiệp sẽ đầu tư vào công nghệ nếu họ dự đoán tỷ suất lợi nhuận sẽ cao hơn nhờ sự đầu tư Bài 2: Giả sử tổng giá trị các nguồn lực ở quốc gia X là Y tỷ USD. Nếu sử dụng hết vào lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng sẽ sản xuất được a đơn vị sản phẩm. Yêu cầu: a. Xác định PPF của quốc gia X. b. Vẽ các điểm biểu diễn các trường hợp: (i) Quốc gia X chưa sử dụng hết các nguồn lực. (ii) Quốc gia X sử dụng hết các nguồn lực. (iii) Quốc gia X không thể đạt được vì thiếu nguồn lực. (iv) Nền kinh tế chuyên môn hóa hoàn toàn. Bài 3: Giả sử lúc ban đầu nền kinh tế đang cân bằng tại YE = YP, với AS và AD cho trước. Hãy biểu diễn bằng sơ đồ và trên đồ thị các trường hợp sau: a. Thu nhập tăng. b. Tiết kiệm tăng. c. Thiên tai nên mất mùa. d. Lãi suất giảm. e. Chi phí sản xuất tăng. Bài 4: Trong các câu sau, câu nào mang tính chất thực chứng, câu nào mang tính chất chuẩn tắc, giải thích: a. Tỷ lệ lạm phát đang giảm xuống dưới 10%/năm. b. Thu nhập quốc dân bình quân ở nước Anh cao hơn ở nước Nga. c. Thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, nên cần đánh thuế cao vào thuốc lá để làm giảm số người hút thuốc và số thuốc lá được tiêu thụ. Bài 5: Tác động của mỗi sự kiện dưới đây đối với sản lượng và mức giá chung như thế nào: a. Giá dầu tăng cao. b. Tăng lương. c. Tăng thuế. d. Lãi suất giảm. e. Mất mùa. Bài 6: Giả sử có đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia X như đồ thị đã cho, hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp: Xe ủi Y A X B Quần áo a. Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A đến điểm B thì sẽ có xe ủi……và quần áo…… b. Nếu nền kinh tế đang tại điểm X, các nguồn lực sản xuất đang trong tình trạng…… c. Nếu nền kinh tế di chuyển từ X đến B, sẽ có xe ủi……và quần áo……được sản xuất. Bài 7: Nếu biết tỷ lệ thất nghiệp năm 2005 là 20%, tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng trong năm tài khóa 20052006 là 5%. Muốn đến năm 2006 tỷ lệ thất nghiệp chỉ còn 16% thì sản lượng thực tế sẽ phải tăng trưởng bao nhiêu %? Bài 8: Giả sử biết Un = 4%, YP=10.000 tỷ USD và Y1=9.500 tỷ USD trong năm 2006. Hỏi: a. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006? b. Nếu muốn tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2007 là 5% thì sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu? Biết rằng YP năm 2007 theo kết quả dự báo là 11.000 tỷ USD. Bài 9: Biết sản lượng tiềm năng là 100 tỷ USD, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%, sản lượng thực tế đang thấp hơn sản lượng tiềm năng 12%. a. Hãy xác định sản lượng thực tế. b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu? 2. Trắc nghiệm 1. Đường AS dịch chuyển sang phải khi: a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng. b. Giảm thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất d. Tăng lãi suất. 2. Đường AD dịch chuyển sang phải khi: a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng b. Tăng thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất. d. a, b, c đều đúng. 3. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau đây thay đổi: a. Năng lực sản xuất của quốc gia. b. Mức giá chung trong nền kinh tế. c. Lãi suất d. Sản lượng tiềm năng. 4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung ngắn hạn: a. Nguồn nhân lực. b. Công nghệ. c. Tiền lương danh nghĩa d. Phát hiện các loại tài nguyên mới. 5. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ có tác dụng làm: a. Giá cả và sản lượng đều tăng, giá tăng nhanh hơn. b. Giá cả và sản lượng đều tăng, sản lượng tăng nhanh hơn c. Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệ. d. Giá cả và sản lượng giảm. 6. Ở sản lượng toàn dụng các nguồn lực: a. Không có thất nghiệp. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp đó là những người thất nghiệp tự nguyện c. Tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp. d. Không thể kết luận. 7. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng b. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều. c. Lạm phát dưới 10%. d. Thất nghiệp cao. 8. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng: a. Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn theo thời gian. b. Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời gian. c. Lợi nhuận của doanh nghiệp dao động theo thời vụ. d. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng 9. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi: a. Có sự thay đổi về lãi suất. b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách. d. Nhập khẩu máy móc thiết bị. 10. Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là: a. Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực. b. Nền kinh tế không có lạm phát. c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tối đa. 11. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: a. Tối đa của nền kinh tế. b. Tăng dần theo nhu cầu của nền kinh tế. c. Mà tại đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. d. Cả 3 đều sai 12. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là: a. Tỷ lệ lạm phát bằng 0. b. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. c. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng. d. Cả 3 đều sai 13. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: a. Triệt tiêu thất nghiệp. b. Toàn dụng các nguồn lực c. Tối ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Kinh tế vĩ mô - Lê Đình Thái BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ GV. Lê Đình Thái CHƯƠNG I NHẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 1. Câu hỏi và bài tập Bài 1: Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô, những nhận định nào thuộc kinh tế học vi mô: a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu hạn chế được việc uống rượu. b. Thất nghiệp trong ngành công nghệ thông tin và sản xuất ô tô nhanh trong những năm đầu của thập niên 2000. c. Tiêu dùng của các hộ gia đình tăng có ý nghĩa phản ánh tổng thu nhập của nền kinh tế có xu hướng gia tăng. d. Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa đối với nhà cho thuê thì sẽ làm giảm lượng cung đối với nhà cho thuê. e. Một doanh nghiệp sẽ đầu tư vào công nghệ nếu họ dự đoán tỷ suất lợi nhuận sẽ cao hơn nhờ sự đầu tư Bài 2: Giả sử tổng giá trị các nguồn lực ở quốc gia X là Y tỷ USD. Nếu sử dụng hết vào lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng sẽ sản xuất được a đơn vị sản phẩm. Yêu cầu: a. Xác định PPF của quốc gia X. b. Vẽ các điểm biểu diễn các trường hợp: (i) Quốc gia X chưa sử dụng hết các nguồn lực. (ii) Quốc gia X sử dụng hết các nguồn lực. (iii) Quốc gia X không thể đạt được vì thiếu nguồn lực. (iv) Nền kinh tế chuyên môn hóa hoàn toàn. Bài 3: Giả sử lúc ban đầu nền kinh tế đang cân bằng tại YE = YP, với AS và AD cho trước. Hãy biểu diễn bằng sơ đồ và trên đồ thị các trường hợp sau: a. Thu nhập tăng. b. Tiết kiệm tăng. c. Thiên tai nên mất mùa. d. Lãi suất giảm. e. Chi phí sản xuất tăng. Bài 4: Trong các câu sau, câu nào mang tính chất thực chứng, câu nào mang tính chất chuẩn tắc, giải thích: a. Tỷ lệ lạm phát đang giảm xuống dưới 10%/năm. b. Thu nhập quốc dân bình quân ở nước Anh cao hơn ở nước Nga. c. Thuốc lá rất có hại cho sức khỏe, nên cần đánh thuế cao vào thuốc lá để làm giảm số người hút thuốc và số thuốc lá được tiêu thụ. Bài 5: Tác động của mỗi sự kiện dưới đây đối với sản lượng và mức giá chung như thế nào: a. Giá dầu tăng cao. b. Tăng lương. c. Tăng thuế. d. Lãi suất giảm. e. Mất mùa. Bài 6: Giả sử có đường giới hạn khả năng sản xuất của quốc gia X như đồ thị đã cho, hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp: Xe ủi Y A X B Quần áo a. Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A đến điểm B thì sẽ có xe ủi……và quần áo…… b. Nếu nền kinh tế đang tại điểm X, các nguồn lực sản xuất đang trong tình trạng…… c. Nếu nền kinh tế di chuyển từ X đến B, sẽ có xe ủi……và quần áo……được sản xuất. Bài 7: Nếu biết tỷ lệ thất nghiệp năm 2005 là 20%, tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng trong năm tài khóa 20052006 là 5%. Muốn đến năm 2006 tỷ lệ thất nghiệp chỉ còn 16% thì sản lượng thực tế sẽ phải tăng trưởng bao nhiêu %? Bài 8: Giả sử biết Un = 4%, YP=10.000 tỷ USD và Y1=9.500 tỷ USD trong năm 2006. Hỏi: a. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2006? b. Nếu muốn tỷ lệ thất nghiệp thực tế năm 2007 là 5% thì sản lượng thực tế phải tăng bao nhiêu? Biết rằng YP năm 2007 theo kết quả dự báo là 11.000 tỷ USD. Bài 9: Biết sản lượng tiềm năng là 100 tỷ USD, tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5%, sản lượng thực tế đang thấp hơn sản lượng tiềm năng 12%. a. Hãy xác định sản lượng thực tế. b. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế là bao nhiêu? 2. Trắc nghiệm 1. Đường AS dịch chuyển sang phải khi: a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng. b. Giảm thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất d. Tăng lãi suất. 2. Đường AD dịch chuyển sang phải khi: a. Tăng chi tiêu cho quốc phòng b. Tăng thuế thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản xuất. d. a, b, c đều đúng. 3. Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau đây thay đổi: a. Năng lực sản xuất của quốc gia. b. Mức giá chung trong nền kinh tế. c. Lãi suất d. Sản lượng tiềm năng. 4. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung ngắn hạn: a. Nguồn nhân lực. b. Công nghệ. c. Tiền lương danh nghĩa d. Phát hiện các loại tài nguyên mới. 5. Khi nền kinh tế hoạt động dưới mức toàn dụng, chính sách gia tăng tổng cầu sẽ có tác dụng làm: a. Giá cả và sản lượng đều tăng, giá tăng nhanh hơn. b. Giá cả và sản lượng đều tăng, sản lượng tăng nhanh hơn c. Giá cả và sản lượng tăng cùng tỷ lệ. d. Giá cả và sản lượng giảm. 6. Ở sản lượng toàn dụng các nguồn lực: a. Không có thất nghiệp. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp đó là những người thất nghiệp tự nguyện c. Tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp. d. Không thể kết luận. 7. Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng: a. Sản lượng thực tế cao hơn sản lượng tiềm năng b. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm trước rất nhiều. c. Lạm phát dưới 10%. d. Thất nghiệp cao. 8. Chu kỳ kinh tế là hiện tượng: a. Sản lượng quốc gia luôn dao động đều đặn theo thời gian. b. Sản lượng tiềm năng tăng đều đặn theo thời gian. c. Lợi nhuận của doanh nghiệp dao động theo thời vụ. d. Sản lượng quốc gia dao động xung quanh sản lượng tiềm năng 9. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi: a. Có sự thay đổi về lãi suất. b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách. d. Nhập khẩu máy móc thiết bị. 10. Nếu nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp ứng với thất nghiệp tự nhiên có nghĩa là: a. Nền kinh tế đang trong tình trạng không sử dụng hết các nguồn lực. b. Nền kinh tế không có lạm phát. c. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức toàn dụng d. Sản lượng của nền kinh tế đang đạt mức tối đa. 11. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: a. Tối đa của nền kinh tế. b. Tăng dần theo nhu cầu của nền kinh tế. c. Mà tại đó tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. d. Cả 3 đều sai 12. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu có nghĩa là: a. Tỷ lệ lạm phát bằng 0. b. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. c. Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng. d. Cả 3 đều sai 13. Ổn định kinh tế nhằm đạt mục tiêu: a. Triệt tiêu thất nghiệp. b. Toàn dụng các nguồn lực c. Tối ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô Đo lường sản lượng quốc gia Xác định sản lượng cân bằng quốc gia Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 737 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 583 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 560 0 0 -
203 trang 350 13 0
-
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 279 0 0 -
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
38 trang 255 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 251 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 241 0 0