Bài tập lý chương 2: Dòng điện không đổi Trường THPT Cao Bá Quát
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 200.82 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá QuátChương II: A. LÍ THUYẾT 1. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của: A. các prôtôn B. các ion dương C. các electron D. các điện tích dương7. Đối với một cặp nhiệt điện, nhiệt độ ở hai mối hàn T1 và T2 không lớn lắm (T1 T2). Suất nhiệt điện động tỉ lệ với: A. hiệu nhiệt T1 – T2 B. đại lượngT1 T2...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập lý chương 2: Dòng điện không đổi Trường THPT Cao Bá Quát Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát 7. Đối với một cặp nhiệt điện, nhiệt độ ở hai mối hàn T1 và T2 không lớn lắm (T1 > Chương II: T2). Suất nhiệt điện động tỉ lệ với:A. LÍ THUYẾT1. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của: T1 T2 A. hiệu nhiệt T1 – T2 B. đại lượng C. nhiệt độ T2 D. nhiệt độ T1 T1 C. các electron A. các prôtôn B. các ion dương D. các điện tích dương 8. Để có dòng điện chạy qua một vật dẫn thì hai đầu vật dẫn phải có sự chênh lệch về:2. Cường độ dòng điện được xác định bằng: A. độ cao so với mặt đất B. mật độ hạt mang điện A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian C. điện thế D. điện trường B. số hạt mang điện chạy qua vật dẫn trong một đơn vị thời gian 9. Theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có địên trở, cường độ dòng điện trong một C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian nào đó đoạn mạch: D. số hạt mang điện chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một giây A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó3. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là: B. phụ thuộc vào tính chất của mạch điện B. tác dụng từ C. tác dụng sinh lí D. tác dụng nhiệt A. tác dụng hoá C. phụ thuộc vào suất điện động của nguồn điện4. Trong một dây dẫn, gọi n0 là mật độ hạt tải điện, q là độ lớn điện tích, u là tốc độ trung D. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện trởbình của chuyển động có hướng của hạt tải điện. Mật độ dòng điện tính theo công thức: 10. Một đoạn dây dẫn hình trụ có tiết diện S, chiều dài l và có điện trở R. Điện trở suất 1 1 C. j = n0qu2 D. j = n0q2u A. j = n0qu B. j = n0qu 2 2 của chất làm dây xác định bởi:5. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: Sl RS l Rl B. C. D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập lý chương 2: Dòng điện không đổi Trường THPT Cao Bá Quát Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát Biên soạn: Nguyễn Đăng Hùng Trường THPT Cao Bá Quát 7. Đối với một cặp nhiệt điện, nhiệt độ ở hai mối hàn T1 và T2 không lớn lắm (T1 > Chương II: T2). Suất nhiệt điện động tỉ lệ với:A. LÍ THUYẾT1. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của: T1 T2 A. hiệu nhiệt T1 – T2 B. đại lượng C. nhiệt độ T2 D. nhiệt độ T1 T1 C. các electron A. các prôtôn B. các ion dương D. các điện tích dương 8. Để có dòng điện chạy qua một vật dẫn thì hai đầu vật dẫn phải có sự chênh lệch về:2. Cường độ dòng điện được xác định bằng: A. độ cao so với mặt đất B. mật độ hạt mang điện A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian C. điện thế D. điện trường B. số hạt mang điện chạy qua vật dẫn trong một đơn vị thời gian 9. Theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có địên trở, cường độ dòng điện trong một C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian nào đó đoạn mạch: D. số hạt mang điện chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một giây A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó3. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là: B. phụ thuộc vào tính chất của mạch điện B. tác dụng từ C. tác dụng sinh lí D. tác dụng nhiệt A. tác dụng hoá C. phụ thuộc vào suất điện động của nguồn điện4. Trong một dây dẫn, gọi n0 là mật độ hạt tải điện, q là độ lớn điện tích, u là tốc độ trung D. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện trởbình của chuyển động có hướng của hạt tải điện. Mật độ dòng điện tính theo công thức: 10. Một đoạn dây dẫn hình trụ có tiết diện S, chiều dài l và có điện trở R. Điện trở suất 1 1 C. j = n0qu2 D. j = n0q2u A. j = n0qu B. j = n0qu 2 2 của chất làm dây xác định bởi:5. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: Sl RS l Rl B. C. D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dòng điện không đổi vật lý giáo trình vật lý bài giảng vật lý tài liệu vật lý đề cương vật lýTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 125 0 0 -
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
25 trang 87 0 0 -
231 trang 82 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 63 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 59 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 53 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 47 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 46 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 37 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 4: Từ trường không đổi
40 trang 36 0 0