Bài tập Lý phần Dòng điện không đổi Trường Chuyên Vĩnh Phúc
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 144.43 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1. Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A.Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy. D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Lý phần Dòng điện không đổi Trường Chuyên Vĩnh Phúc Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. ĐỀ BÀI (DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI)Câu 1. Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?A.Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.B. Trong mạch điện kín của đèn pin.C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.Câu 2. Hiệu điện thế 1V được đặt vào điện trở 10 trong khoảng thời gian là 20s. Lượng điện tích dịch chuyển quađiện trở này khi đó là bao nhiêu?A. 200C B.20C C. 2C D. 0,005CCâu 3. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năngA.tạo ra điện tích dương trong một giây. B.tạo ra các điện tích trong một giây.C.thực hiện công của nguồn điện trong một giây.D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bêntrong nguồn điện.Câu 4. Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ănA. hai mảnh đồng B.hai mảnh nhômC.hai mảnh tôn D. một mảnh nhôm và một mảnh kẻmCâu 5. Hai cực của pin Vôn- ta được tích điện khác nhau là doA.các electron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.B.chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.C. chỉ có các ion hiddro trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực đồng.D.các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiddro trong dung dịch thu lấy electron củacực đồng.Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Von ta làA.sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B.chất dùng làm hai cực khác nhau.C.phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.D.sự tích điện khác nhau giữa hai cực.Câu 7. Công suất của nguồn điện được xác định bằngA.Lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giâyB.Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương ngược chiều dòng điện bên trongnguồn điệnC.Lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giâyD.Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương chạy trong mạch điện kín trongmột giây .Câu 8. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng chạy trongmạchA.Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B.Giảm khi điện trở mạch ngoài tăngC. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D.Tăng khi điện trwor mạch ngoài tăngCâu 9. Hiện tượng đoản mạch của dòng điện xảy ra khiA.Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điệnB. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏC.Không mắc cầu chì cho một mạch điện kínD.Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kínCâu 10. Một đoạn mạch có chứa nguồn điện (nguồn phát điện ) khi màA.Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nóB.Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dươngC.Nguồn điện này tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi ra khỏi cực âm của nóD.Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âmCâu 11. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụngA.Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điệnB.Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điệnC Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điệnD.Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điệnCâu 12. Chọn phương án đúng. 1 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.A.Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U=120V, có công suất là P1. Gọi P2 là công suất đèn ấy khithắp sáng ở hiệu điện thế U=110V thìA. P1>P2. B.P1=P2. C.P1 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 7A. Kim loại là chất dẫn điện B. Điện trở suất của kim loại khá lớn , lớn hơn 10 .mC. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độD.Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loạithay đổi không đáng kể .Câu 24. Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí là không đúng ?A.Đó là hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do ở giữa hai điện cực có điện trường đủ mạnh đểlàm ion hóa chất khí.B. Đó là hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Lý phần Dòng điện không đổi Trường Chuyên Vĩnh Phúc Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. ĐỀ BÀI (DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI)Câu 1. Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?A.Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.B. Trong mạch điện kín của đèn pin.C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.Câu 2. Hiệu điện thế 1V được đặt vào điện trở 10 trong khoảng thời gian là 20s. Lượng điện tích dịch chuyển quađiện trở này khi đó là bao nhiêu?A. 200C B.20C C. 2C D. 0,005CCâu 3. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năngA.tạo ra điện tích dương trong một giây. B.tạo ra các điện tích trong một giây.C.thực hiện công của nguồn điện trong một giây.D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bêntrong nguồn điện.Câu 4. Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ănA. hai mảnh đồng B.hai mảnh nhômC.hai mảnh tôn D. một mảnh nhôm và một mảnh kẻmCâu 5. Hai cực của pin Vôn- ta được tích điện khác nhau là doA.các electron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.B.chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.C. chỉ có các ion hiddro trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực đồng.D.các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiddro trong dung dịch thu lấy electron củacực đồng.Câu 6. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Von ta làA.sử dụng dung dịch điện phân khác nhau. B.chất dùng làm hai cực khác nhau.C.phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.D.sự tích điện khác nhau giữa hai cực.Câu 7. Công suất của nguồn điện được xác định bằngA.Lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giâyB.Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương ngược chiều dòng điện bên trongnguồn điệnC.Lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giâyD.Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị diện tích dương chạy trong mạch điện kín trongmột giây .Câu 8. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng chạy trongmạchA.Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B.Giảm khi điện trở mạch ngoài tăngC. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D.Tăng khi điện trwor mạch ngoài tăngCâu 9. Hiện tượng đoản mạch của dòng điện xảy ra khiA.Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điệnB. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏC.Không mắc cầu chì cho một mạch điện kínD.Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kínCâu 10. Một đoạn mạch có chứa nguồn điện (nguồn phát điện ) khi màA.Nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nóB.Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dươngC.Nguồn điện này tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi ra khỏi cực âm của nóD.Dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âmCâu 11. Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụngA.Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điệnB.Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điệnC Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điệnD.Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điệnCâu 12. Chọn phương án đúng. 1 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.A.Một bóng đèn được thắp sáng ở hiệu điện thế U=120V, có công suất là P1. Gọi P2 là công suất đèn ấy khithắp sáng ở hiệu điện thế U=110V thìA. P1>P2. B.P1=P2. C.P1 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 7A. Kim loại là chất dẫn điện B. Điện trở suất của kim loại khá lớn , lớn hơn 10 .mC. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độD.Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loạithay đổi không đáng kể .Câu 24. Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí là không đúng ?A.Đó là hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do ở giữa hai điện cực có điện trường đủ mạnh đểlàm ion hóa chất khí.B. Đó là hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dòng điện không đổi vật lý giáo trình vật lý bài giảng vật lý tài liệu vật lý đề cương vật lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 122 0 0 -
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
25 trang 86 0 0 -
231 trang 82 0 0
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 55 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 54 0 0 -
Giáo trình hình thành đặc tính kỹ thuật của bộ cánh khuấy Mycom trong hệ số truyền nhiệt p2
5 trang 48 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 1
54 trang 47 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 42 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 36 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 4: Từ trường không đổi
40 trang 34 0 0