Bài tập nhóm: Mô hình IS - LM
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tiểu luận trình bày về các khái niệm về mô hình IS - LM, các ý nghĩa và ứng dụng của nó vào kinh tế. Bài tiểu luận hữu ích cho các bạn học chuyên ngành kinh tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm: Mô hình IS - LM B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH --oOo-- Bài t p nhóm CHUYÊN 3: MÔ HÌNH IS - LM CÂU 1: MÔ HÌNH IS – LM LÀ GÌ? L p: CNK16 – êm 5 Nhóm: 17 GVHD: Tr n Nguy n Ng c Anh Thư SVTH: Du Lê Anh Thư Tr n Th Thu Giang Nguy n Th Thu Th y (23/07/1980) Phan Th Thu Vân Châu Ng c Ngân THÁNG 01 NĂM 2007 KINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 MÔ HÌNH IS – LM Mô hình IS-LM ư c phát tri n u tiên b i Sir John Hicks và Alvin Hansen. Mô hình này d a trên hai ư ng IS (Investment Equals Saving) và LM (Liquidity Preference and Supply of Money). Nó th hi n tác ng c a chính sách tài khoá và chính sách ti n t i v i s n lư ng cân b ng theo quan i m c a J.M. Keynes. V i gi nh giá c nh, n n kinh t óng, ta không xét n các y u t : t giá h i oái, lu ng v n luân chuy n, …. trên mô hình IS-LM. Trong mô hình cơ b n, thái c a các ch th kinh t - h gia ình, doanh nghi p và chính ph - ư c i u hoà b i th trư ng hàng hoá d ch v và th trư ng ti n t . Th trư ng hàng hoá d ch v cân b ng nhu c u hàng hoá d ch v c a h gia ình, doanh nghi p và chính ph v i thu nh p qu c gia. Th trư ng ti n t cân b ng nhu c u v ti n c a cá nhân (h gia ình) và doanh nghi p v i cung ti n c a chính ph và các ngân hàng. 1. Ư NG IS (INVESTMENT EQUALS SAVING) 1.1 Khái ni m ư ng IS là t p h p các t h p khác nhau gi a s n lư ng và lãi su t mà t i ó th trư ng hàng hoá và d ch v cân b ng. 1.2 Cách d ng ư ng IS Ta ã bi t trong n n kinh t óng có chính ph can thi p, t ng c u AD = C + G + I Khi lãi su t thay i s làm thay i nhu c u u tư, làm d ch chuy n ư ng t ng c u AD và do ó s n lư ng cân b ng qu c gia cũng thay i. C th : Khi lãi su t tăng cao, giá v n u tư cao làm cho nhu c u u tư gi m và h gia ình cũng gi m các kho n tín d ng tiêu dùng nên t ng c u gi m, ư ng AD d ch chuy n xu ng dư i d n t i s n lư ng cân b ng gi m Khi lãi su t gi m, u tư tăng và h gia ình vay nhi u hơn chi tiêu nên t ng c u tăng, ư ng AD d ch chuy n lên trên làm tăng s n lư ng cân b ng. Ta s d ng ư ng IS d a trên nh ng k t lu n trên: Trang 1 KINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 AD ư ng 450 E1 AD2 = C+I2+G E2 AD1 = C+I1+G 0 Y1 Y2 Y i i1 i2 IS 0 Y1 Y2 Y Hình 1: Cách d ng ư ng IS Gi s lãi su t lúc u là i1. T i ó ta có ư ng t ng c u AD1 và m c s n lư ng cân b ng Y1. Khi lãi su t gi m t i1 xu ng i2, u tư tăng t I1 lên I2 làm cho ư ng AD tăng t AD1 lên AD2. Ta có i m cân b ng m i E2 v i m c s n lư ng cân b ng là Y2. L p lu n tương t ta s ư c m t lo t các i m cân b ng Ei tương ng v i m i t h p lãi su t và s n lư ng cân b ng. N i li n các t h p v i nhau, ta có ư ng IS. 1.2 Phương trình c a ư ng IS ư ng IS mô t m i quan h gi a s n lư ng cân b ng YE và lãi su t i, nói cách khác ta có: Y=f(i) và Y = AD Mà ta có C = a + b(Y – T) v i b = MPCKINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 IS có d c âm và ph thu c vào b và d (th c ch t là ph thu c vào MPC và nh y c a u tư theo lãi su t). b càng l n thay i i có tác ng l n hơn i v i Y: IS tho i d càng l n thay i i có tác ng l n hơn i v i Y: IS tho i Thay i G hay T s d ch IS m t kho ng ng v i s nhân thích h p (khi G tăng ho c T gi m s d ch IS sang ph i; và k t qu là Y tăng ng v i i cho trư c) 1.3 Ý nghĩa c a ư ng IS ư ng IS ph n ánh tình tr ng cân b ng c a th trư ng hàng hoá và d ch v . M i i m n m ngoài ư ng IS u ph n ánh tình tr ng không cân b ng c a th trư ng này. Khi th trư ng không cân b ng s có khuynh hư ng bi n ng, quay v i m cân b ng theo nguyên t c: N n kinh t n m bên trái ư ng IS, th trư ng có c u vư t quá cung, ta g i là vùng ED (Excess Demand) doanh nghi p tăng s n lư ng. N n kinh t n m bên ph i ư ng IS, th trư ng có cung vư t quá c u, ta g i là vùng ES (Excess Supply) doanh nghi p gi m s n lư ng. i IS B iB iA A YE,B YA YB YE,A Y Hình 2: Xu hư ng h i t v ư ng IS 1.4 S d ch chuy n c a ư ng IS M i y u t làm d ch chuy n ư ng t ng c u AD ngoài lãi su t i s làm d ch chuy n ư ng IS vì nó làm thay i s n lư ng cân b ng tư ng ng v i cùng m t m c lãi su t. Nguyên t c d ch chuy n c a ư ng IS: Khi có các nhân t ngoài lãi su t i tác ng làm thay i t n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập nhóm: Mô hình IS - LM B GIÁO D C VÀ ÀO T O TRƯ NG I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH --oOo-- Bài t p nhóm CHUYÊN 3: MÔ HÌNH IS - LM CÂU 1: MÔ HÌNH IS – LM LÀ GÌ? L p: CNK16 – êm 5 Nhóm: 17 GVHD: Tr n Nguy n Ng c Anh Thư SVTH: Du Lê Anh Thư Tr n Th Thu Giang Nguy n Th Thu Th y (23/07/1980) Phan Th Thu Vân Châu Ng c Ngân THÁNG 01 NĂM 2007 KINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 MÔ HÌNH IS – LM Mô hình IS-LM ư c phát tri n u tiên b i Sir John Hicks và Alvin Hansen. Mô hình này d a trên hai ư ng IS (Investment Equals Saving) và LM (Liquidity Preference and Supply of Money). Nó th hi n tác ng c a chính sách tài khoá và chính sách ti n t i v i s n lư ng cân b ng theo quan i m c a J.M. Keynes. V i gi nh giá c nh, n n kinh t óng, ta không xét n các y u t : t giá h i oái, lu ng v n luân chuy n, …. trên mô hình IS-LM. Trong mô hình cơ b n, thái c a các ch th kinh t - h gia ình, doanh nghi p và chính ph - ư c i u hoà b i th trư ng hàng hoá d ch v và th trư ng ti n t . Th trư ng hàng hoá d ch v cân b ng nhu c u hàng hoá d ch v c a h gia ình, doanh nghi p và chính ph v i thu nh p qu c gia. Th trư ng ti n t cân b ng nhu c u v ti n c a cá nhân (h gia ình) và doanh nghi p v i cung ti n c a chính ph và các ngân hàng. 1. Ư NG IS (INVESTMENT EQUALS SAVING) 1.1 Khái ni m ư ng IS là t p h p các t h p khác nhau gi a s n lư ng và lãi su t mà t i ó th trư ng hàng hoá và d ch v cân b ng. 1.2 Cách d ng ư ng IS Ta ã bi t trong n n kinh t óng có chính ph can thi p, t ng c u AD = C + G + I Khi lãi su t thay i s làm thay i nhu c u u tư, làm d ch chuy n ư ng t ng c u AD và do ó s n lư ng cân b ng qu c gia cũng thay i. C th : Khi lãi su t tăng cao, giá v n u tư cao làm cho nhu c u u tư gi m và h gia ình cũng gi m các kho n tín d ng tiêu dùng nên t ng c u gi m, ư ng AD d ch chuy n xu ng dư i d n t i s n lư ng cân b ng gi m Khi lãi su t gi m, u tư tăng và h gia ình vay nhi u hơn chi tiêu nên t ng c u tăng, ư ng AD d ch chuy n lên trên làm tăng s n lư ng cân b ng. Ta s d ng ư ng IS d a trên nh ng k t lu n trên: Trang 1 KINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 AD ư ng 450 E1 AD2 = C+I2+G E2 AD1 = C+I1+G 0 Y1 Y2 Y i i1 i2 IS 0 Y1 Y2 Y Hình 1: Cách d ng ư ng IS Gi s lãi su t lúc u là i1. T i ó ta có ư ng t ng c u AD1 và m c s n lư ng cân b ng Y1. Khi lãi su t gi m t i1 xu ng i2, u tư tăng t I1 lên I2 làm cho ư ng AD tăng t AD1 lên AD2. Ta có i m cân b ng m i E2 v i m c s n lư ng cân b ng là Y2. L p lu n tương t ta s ư c m t lo t các i m cân b ng Ei tương ng v i m i t h p lãi su t và s n lư ng cân b ng. N i li n các t h p v i nhau, ta có ư ng IS. 1.2 Phương trình c a ư ng IS ư ng IS mô t m i quan h gi a s n lư ng cân b ng YE và lãi su t i, nói cách khác ta có: Y=f(i) và Y = AD Mà ta có C = a + b(Y – T) v i b = MPCKINH T VĨ MÔ BÀI T P NHÓM - CHUYÊN 3 IS có d c âm và ph thu c vào b và d (th c ch t là ph thu c vào MPC và nh y c a u tư theo lãi su t). b càng l n thay i i có tác ng l n hơn i v i Y: IS tho i d càng l n thay i i có tác ng l n hơn i v i Y: IS tho i Thay i G hay T s d ch IS m t kho ng ng v i s nhân thích h p (khi G tăng ho c T gi m s d ch IS sang ph i; và k t qu là Y tăng ng v i i cho trư c) 1.3 Ý nghĩa c a ư ng IS ư ng IS ph n ánh tình tr ng cân b ng c a th trư ng hàng hoá và d ch v . M i i m n m ngoài ư ng IS u ph n ánh tình tr ng không cân b ng c a th trư ng này. Khi th trư ng không cân b ng s có khuynh hư ng bi n ng, quay v i m cân b ng theo nguyên t c: N n kinh t n m bên trái ư ng IS, th trư ng có c u vư t quá cung, ta g i là vùng ED (Excess Demand) doanh nghi p tăng s n lư ng. N n kinh t n m bên ph i ư ng IS, th trư ng có cung vư t quá c u, ta g i là vùng ES (Excess Supply) doanh nghi p gi m s n lư ng. i IS B iB iA A YE,B YA YB YE,A Y Hình 2: Xu hư ng h i t v ư ng IS 1.4 S d ch chuy n c a ư ng IS M i y u t làm d ch chuy n ư ng t ng c u AD ngoài lãi su t i s làm d ch chuy n ư ng IS vì nó làm thay i s n lư ng cân b ng tư ng ng v i cùng m t m c lãi su t. Nguyên t c d ch chuy n c a ư ng IS: Khi có các nhân t ngoài lãi su t i tác ng làm thay i t n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiểu luận tài chính tiền tệ Chính sách tài khóa Mô hình IS-LM IS Kinh tế đóng Chuyên đề mô hình IS Tiểu luận kinh tế vĩ môGợi ý tài liệu liên quan:
-
203 trang 347 13 0
-
Tiểu luận: Sự ổn định của bộ ba bất khả thi và các mẫu hình kinh tế vĩ mô quốc tê
29 trang 323 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng áp dụng luật đầu tư hiện nay tại Việt Nam
7 trang 317 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 1: Phần 1 - ĐH Thương mại
194 trang 278 0 0 -
Tiểu luận kinh tế vĩ mô: Nợ công châu Âu và bài học cho Việt Nam
17 trang 266 0 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 245 1 0 -
14 trang 199 0 0
-
19 trang 184 0 0
-
Tiểu luận kinh tế vĩ mô: Lạm phát
49 trang 170 0 0 -
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 159 0 0