![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài tập ôn thi giữa kỳ môn Tài chính doanh nghiệp
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 67.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Sử chuyên sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/2012, có các nghiệp vụ kinh tế được kế toán ghi nhận như sau: (Đvt: đồng)
Doanh nghiệp sản xuất Tiếng Xưa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí vật liệu trực tiếp, tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, sản phẩm A...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn thi giữa kỳ môn Tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP ÔN THI GIỮA KỲ Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Sử chuyên sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/2012, có các nghiệp vụ kinh tế được kế toán ghi nhận như sau: (Đvt: đồng) I. Số dư đầu tháng 02/2012 trên TK 334: 70.000.000 đồng II. Tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2012: 1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động số tiền 30.000.000 đồng. 2. Tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận trong tháng: công nhân trực tiếp sản xuất là 180.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 60.000.000 đồng, nhân viên bán hàng là 50.000.000 đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 40.000.000 đồng. 3. Trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính vào chi phí 23% và trừ vào lương 9,5%. 4. Thanh toán lương còn nợ tháng trước của công nhân viên bằng tiền mặt. 5. Nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền lương còn nợ của người lao động. Yêu cầu: 1. Lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T tài khoản 334. Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất Tiếng Xưa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí vật liệu trực tiếp, tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, sản phẩm A có hệ số tính giá thành là 1,5; sản phẩm B là 1.Trong tháng 06/2012, có tình hình về chi phí sản xuất hai loại sản phẩm A và B như sau: (Đvt: đồng) I. Số dư đầu tháng 06/2012 trên TK 154: 18.250.000 đồng (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). II. Tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/2012 như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 120.000.000 đồng. 2. Xuất kho công cụ (loại phân bổ 1 lần) phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất: 2.500.000 đồng. 3. Tính lương phải trả cho các đối tượng: Công nhân sản xuất sản phẩm: 30.000.000 đồng; Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000 đồng. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN tính vào chi phí 23% và trừ vào lương 9,5%. 5. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng tại phân xưởng sản xuất: 13.497.500 đồng 6. Chi phí điện, nước, điện thoại tại bộ phận phân xưởng với giá chưa thuế GTGT là 2.500.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán cho người bán. 7. Chi phí khác phát sinh tại bộ phận phân xưởng với giá chưa thuế GTGT là 280.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Báo cáo của phân xưởng sản xuất vào cuối tháng: Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và 800 spB, kiểm kê còn 250 spA và 125 spB dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: Lập định khoản và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho . 1. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T các tài khoản 621,622, 2. 627,154. Câu 3: Doanh nghiệp tư nhân Vinh Sang chuyên sản xuất mì tôm ăn liền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/2012, có các nghiệp vụ kinh tế được kế toán ghi nhận như sau: (Đvt: đồng) Số dư đầu tháng 01/2012 trên TK 111: 500.000.000 đ. I. Tình hình nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng II. 01/2012 như sau: 1. Ngày 03/01 Chi tiền mặt tạm ứng cho Ông Điền Thanh là nhân viên thu mua của công ty số tiền 25.000.000 đ. 2. Ngày 05/01 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 120.000.000 đ. 3. Ngày 07/01 ông Điền Thanh đã lập bảng kê thanh toán tạm ứng gồm có: - Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá mua chưa thuế GTGT là 20.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. - Trả chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho là 500.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. 4. Ngày 08/01 Số tiền còn thừa sử dụng không hết của ông Điền Thanh đã nhập lại quỹ 5. Ngày 18/01 Mua 5.000 kg bột mì với đơn giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Ngày 20/01 Mua một lô công cụ dụng cụ có giá mua chưa thuế GTGT là 5.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 7. Ngày 22/01 Chi tiền tiếp khách đến làm việc tại doanh nghiệp là 5.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Ngày 25/01 Chi tiền mặt thanh toán tiền lô bột mì đã mua ở ngày 18/01. Yêu cầu: 1. Lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T tài khoản 111. Câu 4: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập ôn thi giữa kỳ môn Tài chính doanh nghiệp BÀI TẬP ÔN THI GIỮA KỲ Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân Thanh Sử chuyên sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/2012, có các nghiệp vụ kinh tế được kế toán ghi nhận như sau: (Đvt: đồng) I. Số dư đầu tháng 02/2012 trên TK 334: 70.000.000 đồng II. Tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2012: 1. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng lương đợt 1 cho người lao động số tiền 30.000.000 đồng. 2. Tiền lương phải thanh toán cho các bộ phận trong tháng: công nhân trực tiếp sản xuất là 180.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 60.000.000 đồng, nhân viên bán hàng là 50.000.000 đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 40.000.000 đồng. 3. Trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính vào chi phí 23% và trừ vào lương 9,5%. 4. Thanh toán lương còn nợ tháng trước của công nhân viên bằng tiền mặt. 5. Nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền lương còn nợ của người lao động. Yêu cầu: 1. Lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T tài khoản 334. Câu 2: Doanh nghiệp sản xuất Tiếng Xưa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí vật liệu trực tiếp, tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, sản phẩm A có hệ số tính giá thành là 1,5; sản phẩm B là 1.Trong tháng 06/2012, có tình hình về chi phí sản xuất hai loại sản phẩm A và B như sau: (Đvt: đồng) I. Số dư đầu tháng 06/2012 trên TK 154: 18.250.000 đồng (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). II. Tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/2012 như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 120.000.000 đồng. 2. Xuất kho công cụ (loại phân bổ 1 lần) phục vụ quản lý phân xưởng sản xuất: 2.500.000 đồng. 3. Tính lương phải trả cho các đối tượng: Công nhân sản xuất sản phẩm: 30.000.000 đồng; Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000.000 đồng. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN tính vào chi phí 23% và trừ vào lương 9,5%. 5. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng tại phân xưởng sản xuất: 13.497.500 đồng 6. Chi phí điện, nước, điện thoại tại bộ phận phân xưởng với giá chưa thuế GTGT là 2.500.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán cho người bán. 7. Chi phí khác phát sinh tại bộ phận phân xưởng với giá chưa thuế GTGT là 280.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Báo cáo của phân xưởng sản xuất vào cuối tháng: Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và 800 spB, kiểm kê còn 250 spA và 125 spB dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Yêu cầu: Lập định khoản và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho . 1. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T các tài khoản 621,622, 2. 627,154. Câu 3: Doanh nghiệp tư nhân Vinh Sang chuyên sản xuất mì tôm ăn liền, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 01/2012, có các nghiệp vụ kinh tế được kế toán ghi nhận như sau: (Đvt: đồng) Số dư đầu tháng 01/2012 trên TK 111: 500.000.000 đ. I. Tình hình nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng II. 01/2012 như sau: 1. Ngày 03/01 Chi tiền mặt tạm ứng cho Ông Điền Thanh là nhân viên thu mua của công ty số tiền 25.000.000 đ. 2. Ngày 05/01 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 120.000.000 đ. 3. Ngày 07/01 ông Điền Thanh đã lập bảng kê thanh toán tạm ứng gồm có: - Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá mua chưa thuế GTGT là 20.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. - Trả chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho là 500.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. 4. Ngày 08/01 Số tiền còn thừa sử dụng không hết của ông Điền Thanh đã nhập lại quỹ 5. Ngày 18/01 Mua 5.000 kg bột mì với đơn giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Ngày 20/01 Mua một lô công cụ dụng cụ có giá mua chưa thuế GTGT là 5.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 7. Ngày 22/01 Chi tiền tiếp khách đến làm việc tại doanh nghiệp là 5.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Ngày 25/01 Chi tiền mặt thanh toán tiền lô bột mì đã mua ở ngày 18/01. Yêu cầu: 1. Lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chữ T tài khoản 111. Câu 4: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ cấu tài chính chức năng doanh nghiệp nội bộ doanh nghiệp doanh nghiệp tư nhân kinh tế phát sinh tài chính tiền tệTài liệu liên quan:
-
203 trang 355 13 0
-
87 trang 253 0 0
-
Giáo trình Nhập môn tài chính - Tiền tệ: Phần 1 - PGS.TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng
253 trang 225 3 0 -
Các bước cơ bản trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán quốc tế
6 trang 180 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 178 0 0 -
Xử lý nợ xấu của ngành Ngân hàng Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
10 trang 128 0 0 -
2 trang 102 0 0
-
Xử lý tình trạng hàng hóa đến trước chứng từ đến sau trong giao nhận hàng hóa
5 trang 97 0 0 -
11 trang 86 0 0
-
Giáo trình Nhập môn tài chính - Tiền tệ: Phần 2 - PGS.TS. Sử Đình Thành, TS. Vũ Thị Minh Hằng
322 trang 82 0 0