Danh mục

BÀI TẬP ÔN THI HSGQG NĂM 2010

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.79 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bài tập ôn thi hsgqg năm 2010, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP ÔN THI HSGQG NĂM 2010 BÀI TẬP ÔN THI HSGQG NĂM 2010Câu 1 (4 điểm). Một vành đai mỏng cứng đồng chất khối lượng M,bán kính R, được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Trên mộtđường kính của đai có gắn một ống nhẹ, nhẵn, bên trongchứa một quả cầu khối lượng m gắn với hai lò xo nhẹ bgiống nhau có độ cứng k, đầu còn lại của lò xo gắn vớiđai (hình 1). Giữ đai tại chỗ, cho quả cầu dịch chuyển Hình 1từ tâm sang bên trái một khoảng cách b và sau đó hệ thốngđược giải phóng, không vận tốc ban đầu. Sau khi thả đai không bị trượt. Tính gia tốc củatâm đai tại thời điểm ngay sau khi đai được giải phóng.Câu 2 (4 điểm). Xét n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở trong một xi lanh thẳng đứng.Phía trên của xi lanh được đậy kín bởi một pittông nặng khối lượng M, tiết diện S. Banđầu pittông được giữ sao cho thể tích của khí là V0, nhiệt độ là T0. Thả cho pittôngchuyển động, sau một vài dao động pittông dừng lại. Không xét đến ma sát và nhiệt dungcủa pittông cũng như xi lanh. Coi hệ hoàn toàn cách nhiệt. Áp suất khí quyển là P0. 1, Tìm áp suất, thể tích và nhiệt độ cuối cùng của khí? 2, Để pittông có thể tự dịch chuyển thật chậm về vị trí ban đầu thì phải truyền chohay lấy đi của khối khí một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?Câu 3 (4 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 2:Biết: E = 3 V; r = 0; C = 7  F; R1 = 1  ; R2 = 2  ; R3 = 3  . R1Lúc đầu tụ C chưa tích điện và khoá K mở. Sau đó, ở thời C R2điểm t = 0, đóng khoá K. Bỏ qua điện trở dây nối và R3 Ekhoá K. K 1. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở Hình 2ngay sau khi đóng khoá K. 2. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở sau khoảng thời gian  t đủ lớn. 3. Sau khoảng thời gian  t nói trên, người ta lại mở khoá K (chọn gốc thời gian lúcmở khoá K). Tìm biểu thức cường độ dòng điện qua R3 theo thời gan t. Tính thời gian 1để cường độ dòng điện có trị số giảm xuống bằng trị số lúc bắt đầu mở khoá K. 2 M•Câu 4 (4 điểm). Hai tấm phẳng dài, rộng, giống nhau, hsong song đối diện, tích điện đều với mật độ điện mặttấm trên là  và tấm dưới là  (hình 3).   Hình 3 Tính cường độ điện trường tại M ở độ cao h so với tấm trên, nằm trong mặt phẳng chứa hai mép và mặt phẳng đối xứng. Khoảng cách giữa các tấm d  h  bề rộng của các tấm. Câu 5 (4điểm). Một thấu kính mỏng, có hai mặt lồi bán kính R1 và R2, hai đỉnh O1 và O2 cách nhau d = 3 mm (coi rất nhỏ so với R1, R2), đường kính rìa của thấu kính D = 4 cm. Đặt trục chính thẳng đứng, một nửa ngập trong nước (mặt phẳng chung của hai đới cầu trùng với mặt nước). Khi mặt trời ở đỉnh đầu thì ảnh của mặt trời cách mặt nước một khoảng h1 = 17,5 cm. Đảo lại cho mặt kia nằm trong nước thì ảnh của mặt trời cách mặt nước một khoảng h2 = 13,5 cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. 1. Tìm chiết suất n của chất làm thấu kính (đối với không khí). 2. Xác định bán kính của hai mặt cầu R1 và R2. ------------------------------------------------HÕt---------------------------- --------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. ...

Tài liệu được xem nhiều: