Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo chuyên môn tin học căn bản - BÀI TẬP THỰC HÀNH ACCESS - Dùng để ôn thi chứng chỉ B tin học. Mời các bạn thực hành tài liệu để có thêm nhiêu kiến thức nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP THỰC HÀNH ACCESSTrường Đại học Công nghiệp tp Hồ Chí Minh _CS2 Bài Tập Thực Hành Access BÀI 1 TỔNG QUAN 1) Từ màn hình khởi động thực hiện các lệnh sau : a. Tạo một cơ sở dữ liệu trống tên QLSV.MDB b. Tạo một cơ sở dữ liệu theo mẫu của Access tên QLBH.MDB c. Mở lại hai tập tin cơ sở dữ liệu trên. 2) Từ màn hình khởi động thực hiện các lệnh sau : a. Tạo một cơ sở dữ liệu trống tên QLNS.MDB b. Tạo một cơ sở dữ liệu theo mẫu của Access tên QLSACH.MDB c. Mở lại hai tập tin cơ sở dữ liệu trên theo các chế độ sau : Open. Open Read Only. Open Exclusive Open Exclusive Read Only Cho nhận xét của từng trường hợp. 3) Mở lại tập tin QLBH.MDB thực hiện các lệnh sau : a. Chuyển đổi tập tin cơ sở dữ liệu. b.Thu gọn tập tin . c. Ẩn hiện tập tin. d. Đặt và hủy mật khẩu cho tập tin. e. Thực hiện các lệnh trình bày cửa sổ của CSDL trong menu View. f. Tìm hiểu một số lệnh trong menu Tools _ Option g. Thực hiện các thao tác cơ bản trên từng Object (Sao chép, xóa, đổi tên) Trang1Trường Đại học Công nghiệp tp Hồ Chí Minh _CS2 Bài Tập Thực Hành Access BÀI 2 TẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆUCÂU 1 : Phân tích thiết kế một Cơ sở dữ liệu Giả sử bạn cần quản lý một cửa hàng bán hàng hóa trong thành phố. Bạn hãy phân tích và thiết một cơ sở dữ liệu nhằm thực hiện các yêu cầu quản lý thực tế. Phải quản lý các nhân viên trong cửa hàng, các sản phẩm, các khách hàng, các hoá đơn (xuất nhập chuyển trả ). Sau đây là một số gợi ý như sau:NHANVIEN:mỗi một nhân viên có một mã nhân viên duy nhất, họ, tên, phái, ngàysinh, điện thoại và địa chỉSANPHAM:mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm để phân biệt với những sản phẩmkhác, một tên sản phẩm, đon vị tính, đơn giá. Đơn giá của sản phẩm lúc nào cũng phải>0HOADON:mỗi một hóa đơn có một mã hóa đơn duy nhất, mã nhân viên lập hóa đơnnày, loại hóa đơn (nhập hoặc xuất hoặc chuyển hoặc trả), một ngày lập hoá đơn, 1ngày giao nhận hàng, diễn giải hóa đơn. Ngày lập hóa đơn luôn luôn nhỏ hơn hay bằngngày hiện hành.CHITIETHOADON: một chi tiết hóa đơn cho biết một sản phẩm được nhập hoặcxuất hoặc chuyển hoặc trả trong hóa đơn nào, với số lượng và đơn giá bán là baonhiêu. Số lượùng luôn luôn lớn hơn 0.Dựa vào các gợi ý trên, bạn hãy xác định: Các table (quan hệ) Các Field của các table trên (Một field bao gồm Field Name, Datatype, properties,..) Xác định khóa chính, khóa ngoại. Các ràng buộc toàn vẹn Đưa ra mối quan hệ .CÂU 2 : Dựa trên cơ sở phân tích của Bài Tập 1 bạn hãy đưa ra mô hình cơ sở dữ liệucho các đề tài sau : Quản lý sinh viên. Quản lý vật tư. Quản lý nhân sự. Quản lý sách. Trang2Trường Đại học Công nghiệp tp Hồ Chí Minh _CS2 Bài Tập Thực Hành Access BÀI 3 BÀI TẬP TABLECâu 1: Tạo tập tin cơ sở dữ liệu có tên là HOADON.MDB. Dùng chức năng Table đểthiết kế cấu trúc và tạo khóa chính cho các bảng sau đó nhập dữ liệu dựa vào bảng dữliệu mẫu đính kèm : NHAN VIENField Name Data type Description Field PropertiesMANV AutoNumber Mã Nv Format:>[Red] Caption: Mã NvHONV Text Họ nhân viênï Field size: 25 Format:>[Blue] Caption: Họ NVTENNV Text Tên nhân viên Field size: 10 Format:>[Blue] Caption: Tên NV Require: yesPHAI Yes/No Phái Yes: Nam, Format:;Nam[Blue];Nữ[Magenta] No:Nữ Caption: Phái Display Control: Text BoxNGAYSINH Date/Time Ngày sinh Format: short date Input Mark: 00/00/00 Caption: Ngày sinhNOISINH Text Nơi sinh Field size:15 Caption: Nơi sinhDIACHI Text Địa chỉ Field size: 40 Caption: địa chỉ.DIENTHOAI Tex ...