Danh mục

Bài tập thực hành môn cơ sở dữ liệu 2 (Biên tập: Đậu Hải Phong)

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 173.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài 1: Xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý nhập xuất tồn hàng hóa. Một công ty X cần quản lý việc nhập xuất tồn hàng hóa được mô tả như sau: - Tất cả các hàng hóa đều được đánh mã để tiện theo dõi. Các hàng hóa này được phân loại thành những nhóm hàng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập thực hành môn cơ sở dữ liệu 2 (Biên tập: Đậu Hải Phong) Bộ môn Tin học Đậu Hải Phong BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU 2 Người biên tập: Đậu Hải Phong ả Đề tài 1: Xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý nhập xuất tồn hàng hóa. Một công ty X cần quản lý việc nhập xuất tồn hàng hóa được mô tả như sau: - Tất cả các hàng hóa đều được đánh mã để tiện theo dõi. Các hàng hóa này được phân loại thành những nhóm hàng. - Các hàng hóa được nhập từ các nhà cung cấp thông qua hóa đơn nhập (hình 1). - Hàng hóa sẽ được bán cho khách hàng thông qua hóa đơn xuất (hình 2). - Các thông tin Nhà cung cấp, Khách hàng đều được ghi lại để tiện theo dõi. - Hàng quý Nhân viên công ty đi kiểm kê để tính số dư cuối kỳ: quý, tên hàng, số lượng, thành tiền. Số HĐ:………… Số HĐ:………… Ngày:………….. Ngày:………….. HÓA ĐƠN NHẬP HÓA ĐƠN XUẤT Tên nhà cung cấp:……………………... Tên khach hang:……………………... Địa chỉ: ………………………………... Địa chỉ: ………………………………... STTTên hàngSố lượngĐơn giáThành STTTên hàngSố lượngĐơn giáThành tiềnTổng tiền:……... tiềnTổng tiền:……... Người lập Người lập Hình 1: Mẫu hóa đơn nhập hàng Hình 2: Mẫu hóa đơn xuất hàng Yêu cầu: 1. Hãy thiết kế và cài đặt cơ sở dữ liệu cho Hệ thống quản lý nhập xuất tồn. 2. Thực hiện các bài tập theo các tuần. Bài tập Cơ sở dữ liệu 2 1 Bộ môn Tin học Đậu Hải Phong Tuần 1 1. Phân tích, thiết kế bài toán quản lý Nhập – Xuất – Tồn. 2. Tạo nhóm Server, Đăng ký Server, Tạo Database, Tạo bảng,…trong EM. 3. Hướng dẫn sử dụng Query Analyzer: Kết nối, hủy kết nối, Ghi lại kết quả thành 1 tệp, các dạng hiển thị kết quả, một số lựa chọn, chuyển đổi database, ẩn hiện cây database, một số phím tắt,… 4. 4. Cách sử sựng Book Online 5. Thực hiện một số câu truy vấn đơn giản: CSDL Northwind: cho biết danh sách sản phẩm đang bán, Danh sách khách hàng, Danh sách khách hàng ở USA, Chi tiết hóa đơn bán trong năm 1990. Tuần 2: 1. Tạo một cơ sở dữ liệu với tên là mã sinh viên của mình. (VD: A00820) 2. Tạo các bảng dữ liệu đã được thiết kế với CSDL Nhập Xuất Tồn. 3. Tạo một kiểu dữ liệu tên là ‘kieudienthoai’ có kiểu char(20) và cho phép NULL. 4. Tạo một bảng dữ liệu có tên là tblTest( ma int, ten varchar(30) not null) và thực hiện các công việc sau trên bảng tblTest: a. Thêm một trường email với kiểu Varchar(50). b. Thêm trường dienthoai với kiểu dữ liệu vừa tạo ‘kieudienthoai’ c. Sửa lại trường id là kiểu nguyên tự tăng 1 và bắt đầu từ 1 (IDENTITY). d. Thực hiện chèn thêm 2 bản ghi bất kỳ vào bảng tblTest và hiện thị để xem. 5. Viết một đoạn lệnh để kiểm tra đã tồn tại bảng tblHanghoa chưa. Nếu có rồi thì xóa đi để tạo tại. Sau đó thực hiện chèn hai bản ghi vào bảng. Ghi lại đoạn lệnh nay thành một tệp riêng với tên ‘doanma.sql’. 6. Dùng OSQL để thự hiện file ‘doanma.sql’. 7. Viết một đoạn mã lệnh T- SQL để thực hiện hiển thị danh sách nhân sự trong bảng Employees trong Northwind. Nếu country là USA thì hiển thị Mỹ, UK -> Anh, VN -> Việt Nam. 8. Xóa hết dữ liệu ở bảng tblTest đi bằng lệnh DELETE. Sau đó thêm 1 bản ghi mới, xem lại kết quả. 9. Xóa hết dữ liệu ở bảng tblTest đi bằng lệnh TRUNCATE. Sau đó thêm 1 bản ghi mới, xem lại kết quả. So sánh sự khác nhau. 10. Sửa lại địa chỉ email phong4u@yahoo.com thành phong4u@gmail.com Tuần 3 1. Thêm ràng buộc Default là ngày hiện tại vào ngày trong bảng tblHoadonnhap và bảng tblHoadonxuat. Nhập thử dữ liệu. 2. Thêm ràng buộc check cho trường điện thoại sao cho có dạng 2 số đầu là mã vùng đến dấu chấm và 7 số sau là số điện thoại nhà. Nhập thử dữ liệu để kiểm tra. 3. Xóa ràng buộc vừa tạo ở câu 2 đi. Bài tập Cơ sở dữ liệu 2 2 Bộ môn Tin học Đậu Hải Phong 4. Xóa bảng tblLoaihang đi và tạo đầy đủ khóa chính cho bảng. 5. Thêm ràng buộc khóa chính cho các bảng trong CSDL. 6. Thêm đầy đủ khóa ngoại cho các bảng. 7. Hãy tự lấy các ví dụ để trả lời các câu hỏi sau về khóa ngoại: a. Có thêm được vào bảng con những bộ dữ liệu mà chưa có ở bảng cha? b. Nếu dùng ON DELETE, ON CASCADE để tham chiếu thì điều gì xảy ra? c. Khi bảng con đã có dữ liệu sau đó mới tạo ràng buộc thì sao? d. Có xóa được bảng cha, con khi vẫn còn ràng buộc? e. Khi muốn xóa bảng cha khi còn ràng buộc thì sao? 8. Thêm trường Số chứng minh thư nhân dân cho bảng tblNhanvien và tạo ràng buộc duy nhất cho trường này. 9. Tạo giá trị mặc định có giá trị là ‘khong ro’. Sau đó gán tên mặc định đó cho trường tenhang trong tblHanghoa. 10. Tạo một Rule chỉ cho phép ngày nhỏ hơn ngày hiện tại. Sau đó gán cho trường ngày trong bảng tblHoadonnhap, tblHoadonxuat. Tuần 4 1. Tạo một index không cho phép người sử dụng nhập số điện thoại, email,… trùng nhau của nhà cung cấp, khách hàng. 2. Tự lấy ví dụ để cho biết sự khác nhau về việc sắp xếp dữ liệu giữa: Clustered và NonClustered. 3. Tạo Clustered cho mã hàng trong bảng tblHanghoa. Cho biết điều gì xảy ra? Tại sao? 4. Tạo NonClustered Index cho cột ngày trong bảng tblHoadonnhap, tblHoadonxuat. 5. Xóa Index Unique cho cột điện thoại của bảng tblNhacungcap. 7. Cho biết thông tin chi tiết các hóa đơn nhập được thực hiện trong ngày 01/01/2005. 8. Cho biết thông tin chi tiết các hóa đơn xuất cho khách hàng có tên “Bùi Tiến Dũng”. 9. Cho biết thông tin khách hàng và mã các hóa đơn nhập nếu có. 10. Cho biết thông tin: mã, họ tên, số điện thoại của tất cả Nhà cung cấp và Khách h ...

Tài liệu được xem nhiều: