Thông tin tài liệu:
Qua bài học, học sinh cần biết những vấn đề sau đây 1. Kiến thức: Tích vô hướng của hai vectơ, tính chất và ứng dụng của nó Tích vô hướng và tọa độ2. Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn Tổ chức học theo nhóm, hợp tác3. Tư duy: Hiểu được sự khác nhau giữa tích vô hướng 2 vectơ và tích độ dài 2 đoạn thẳng, áp dụng của tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh sự nội tiếp của một tứ giác. 4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠTiết 19 BÀI TẬP TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠMôn HH 10 NCNgày giảng:A.Mục đích bài học: Qua bài học, học sinh cần biết những vấn đề sau đây1. Kiến thức: Tích vô hướng của hai vectơ, tính chất và ứng dụng của nó Tích vô hướng và tọa độ2. Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn Tổ chức học theo nhóm, hợp tác3. Tư duy: Hiểu được sự khác nhau giữa tích vô hướng 2 vectơ và tích độ dài 2 đoạn thẳng, áp dụng của tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh sự nội tiếp của một tứ giác.4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán5. Chuẩn bị Học sinh: bài tập 7, 9, 11, 14 trang 52, mỗi nhóm một bảng phụ bằng da kích kích thước 0,8 1m Giáo viên: Phiếu học tập, giáo án.B. Tiến trình bài học1. Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài tập để kiểm tra2. Nội dung bài học:Giáo viên phân lớp thành 6 nhómTgian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tóm tắt ghi bảng Giáo viên giao HĐ1 cho nhóm 1, Bài 4/52 Nhóm 1 và 2 nhận 2; HĐ2 cho nhóm 3, 4; HĐ3 cho * Chứng minh rằng với A, B, C, nhiệm vụ nhóm 5, 6. Các nhóm làm song D tùy ý ta có: Mỗi nhóm có thể dung song quy tắc 3 điểm hoặc DA BC DB CA DC AB 0 Hoạt động 1. Bài tập 7/52 quy tắc trừ HD: Dùng quy tắc 3 điểm viết Giao nhiệm vụ cho nhóm 1,và 2 Mỗi nhóm có thể chen BC DC DB phát phiếu học tập số 1 điểm khác nhau đều có Phiếu học tập 1. kết quả giống nhau * Áp dụng chứng minh trong H1? Trong vế trái của đẳng thức một tam giác 3 đường cao đồng Gọi A, B, C là 3 đỉnh có 3số hạng, hãy dùng quy tắc 3 quy của tam giác và D là điểm để phân tích một vectơ trong giao của 2 đường cao B 6 vectơ có mặt?10’ xuất phát từ A, B. Do HD: Dùng tính chất phân phối tính chất đường cao ta của tích vô hướng để đặt vectơ làm có D thừa và biến đổi, chú ý quy tắc DA BC 0 , DB CA 0 A cọng, trừ 2 vectơ . Ta cần chứng minh C H2 ? Gọi A, B, C là 3 đỉnh tam rằng DC AB 0 , điều giác và D là giao của 2 đường cao này theo kết quả trên là hạ từ A và B. Để chứng minh 3 hiển nhiên đường cao đồng quy ta cần chứng Các nhóm treo bảng kết minh điều gì ? quả HD: Dùng điều kiện vuông góc Các nhóm nhận xét kết của 2 vectơ quả Hoạt động 2. Bài tập 9/52 Bài 9/52 Các nhóm nhận nhiệm Giáo viên phát phiếu học tập số 2 Cho tam giác ABC với 3 trung vụ. tuyến AD, BE, CF. Chứng minh cho nhóm 3, 4 Khai thác tính chất rằng Phiếu học tập số 2 trung điểm của một ...