Danh mục

Bài tập tổng hợp về phóng xạ hạt nhân

Số trang: 31      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.75 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các tia phóng xạ). Các nguyên tử có tính phóng xạ gọi là các đồng vị phóng xạ, còn các nguyên tử không phóng xạ gọi là các đồng vị bền. Các nguyên tố hóa học chỉ gồm các đồng vị phóng xạ (không có đồng vị bền) gọi là nguyên tố phóng xạ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập tổng hợp về phóng xạ hạt nhânTrường: THPT chuyên Lý Tự Trọng.Lớp: 10A4Tổ:1Năm học: 2010-2011GVHD: Nguyễn Thị Anh Lương BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PHÓNG XẠ HẠT NHÂNNhững học sinh thực hiện:Tổ 1: Nguyễn Hoàng An. Tô Nguyễn Phước Mai. Dương Quang Minh. Lữ Quang Nhựt. Trần Tín Thành. Trần Văn Duy Thái. Trần Nhật Thiên. Lâm Phú Sang. Bài 1: 23 11 Na +1 p − > X +10 Ne 1 20 1.Viết đầy đủ phản ứng trên : Cho biết tên gọi, số khối và số thứ tự của hạt nhân X. 2. Phản ứng trên : phản ứng tỏa hay thu năng lượng ? Tính độ lớn của năng lượng tỏa ra hay thu vào đó ra (eV). Cho khối lượng các hạt nhân : mNa = 22,983734u , mp = 1,007276u mα = 4,0015u , mNe = 19,97865u , u = 931,5MeV/c2 (Nguyễn Hoàng An)Lời Giải: 2. Gọi :1. Áp dụng định luật bào toàn điện tích và bảo mA , mB : Khối lượng hạt nhân trướctoàn số nuclôn trong phản ứng hạt nhân. phản ứng.Với phản ứng (1) : mC , mD : Khối lượng hạt nhân sau phản 23 11 Na +1 p − > X +10 Ne 1 20 ứng.A = 23 + 1 – 20 = 4 ; Z = 11 + 1 – 10 = 2 Độ hụt khối:Vậy: Z X = 2 He A 4 Hạt nhân nguyên tử HeliDạng đầy đủ của phản ứng trên : ∆m = (mC + mD ) – (mA + mB) 23 11 Na +11H −> 24He+10 Ne 20∆m = (mC + mD) – (mA + mB) => ∆m = 0,01271 u > 0 : ⇒ Phản ứng tỏa năng lượng. Năng lượng tỏa ra :∆E =  ∆mc2 = 0,01271.931,5 (Mev) => ∆E = 11,84 MeV Bài 2: 210 84 Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với chu kì phóng xạ 140 ngày đêm, ban đầu có 21g. a.Viết phương trình phản ứng phóng xạ , tìm cấu tạo hạt nhân con? b.Tính số hạt nhân Po ban đầu và số hạt còn lại sau thời gian 280 ngày và 325ngày. c.Tìm thời gian cần để còn lại 0,5g Po. d.Xác định khối lượng chì tạo thành trong thời gian 280 ngày. (Nguyễn Hoàng An)Lời Giải:a. Phương trình phản ứng phóng xạ: m0 N0 = N A => N0 = 6,022.1022 210 Po -> 4 He + A Pb A 84 2 Z hạtTheo đlbt số nuclôn :210 =4 + A=> A= No 206 t1 = 280ngày = 2T =>N 1= 22Theo đlbt điện tích 4 He 2 + 206 => Z= 82 210 :84 = Z =>N1 =24,088.10 22 hạt 84 Po -> 2 + 82 PbTa có: t2 =325ngày => N2 =N0.e-λt , với λ=0,693 /140 Thế t2 vào ta có : N2 = 1,205.1022 hạtCấu tạo hạt nhân con gồm có : 206 NuclônTrong đó gồm 82 p và 206-82 = 124 n .c.Từ mt =m0e-λt =>eλt= m0 /m .Lấy ln 2 vế:λt = ln42 = 3,738 với λ = 0,693 / T ; =>t = 3,738 .140/ 0,693 ≈1089,69 ngàyd. N 0 3N 0 NPb = ΔNPo = N0 –Nt N 0 − = = 22 4 N Pb 3N 0 mPb = APb = APb . NA 4 AA => mPb= 15,45 g Bài 3: Ban đầu có 2g Radon 222 là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã 86 Rn T = 3,8 ( ngày đêm) . Tính : a.Số nguên tử ban đầu b.Số nguyên tử còn lại sau thời gian t = 1,5T c.Tính ra (Bq) và (Ci) độ phóng xạ của lượng Rađon nói trên sau t = 1,5T. (Nguyễn Hoàng An) Lời Giải: H= 4,05.1015 a. Số nguyên tử ban đầu 10 ...

Tài liệu được xem nhiều: