BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 296.00 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì? a)As+HNO3 H3AsO4+NO2+H2O b)Bi+HNO3 Bi(NO3)3+NO+H2O c)Sb2O3+HCl SbCl3+H2O d)Sb2O3+NaOH NaSbO2+H2O
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?a)As+HNO3 H3AsO4+NO2+H2Ob)Bi+HNO3 Bi(NO3)3+NO+H2Oc)Sb2O3+HCl SbCl3+H2Od)Sb2O3+NaOH NaSbO2+H2O2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua,hiđro sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra.3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung d ịch amoniclorua 2,0M r ồi đun nóngcho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và n ồng đ ộ molcủa các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thi ết rằng thể tích c ủa dung d ịch bi ến đ ổi khôngđáng kể.4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N 2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản đểnhận ra bình đựng khí NH3.5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác h ỗn h ợpgồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).Phản ứng điều chế H2 và CO2 : CH4+2H2O CO2+4H2 (1)Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2 : CH4+2O2 CO2+2H2O (2)Phản ứng tổng hợp NH3 : N2+3H2 2NH3Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2 còn lại là khí 3hiếm) thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Gi ả thi ết các ph ản ứng (1) và (2)đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ : NH4NO2 t → N2 + 2H2O 0Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiếttừ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biếtnhiệt độ của khí bằng 250C.9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chấtxúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2mol một hỗn hợp khí. 1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng. 2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ? 1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng. 2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo. 3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 –9000C.Viết các phương trình hóa học minh họa.11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch : ∆ Η = –92 kJ N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k),Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sauđây ? Giải thích. 1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. 2. Giảm nhiệt độ. 3. Thêm khí nitơ. 4. Dùng chất xúc tác thích hợp.12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0ml dung dịch HCl 1,00M. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua.Viết các phương trình hóa học minh họa.14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây : → NH3 + ? ? + OH– 1. t → NH3 + ? 0 2. (NH4)3PO4 t → ? + ? + ? 0 3. NH4Cl + NaNO2 t → N2 + Cr2O3 + ? 0 4. (NH4)2Cr2O715) Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây :NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.16) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75,0 ml dung dịch muối amoni sunfat. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion. 2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch.17) Cho 1,5 lít NH3 (đo ở đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?a)As+HNO3 H3AsO4+NO2+H2Ob)Bi+HNO3 Bi(NO3)3+NO+H2Oc)Sb2O3+HCl SbCl3+H2Od)Sb2O3+NaOH NaSbO2+H2O2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua,hiđro sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra.3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung d ịch amoniclorua 2,0M r ồi đun nóngcho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và n ồng đ ộ molcủa các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thi ết rằng thể tích c ủa dung d ịch bi ến đ ổi khôngđáng kể.4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N 2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản đểnhận ra bình đựng khí NH3.5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác h ỗn h ợpgồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên).Phản ứng điều chế H2 và CO2 : CH4+2H2O CO2+4H2 (1)Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2 : CH4+2O2 CO2+2H2O (2)Phản ứng tổng hợp NH3 : N2+3H2 2NH3Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2 còn lại là khí 3hiếm) thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Gi ả thi ết các ph ản ứng (1) và (2)đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện.6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ : NH4NO2 t → N2 + 2H2O 0Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ?7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiếttừ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có).8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biếtnhiệt độ của khí bằng 250C.9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chấtxúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2mol một hỗn hợp khí. 1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng. 2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ? 1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng. 2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo. 3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 –9000C.Viết các phương trình hóa học minh họa.11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch : ∆ Η = –92 kJ N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k),Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sauđây ? Giải thích. 1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. 2. Giảm nhiệt độ. 3. Thêm khí nitơ. 4. Dùng chất xúc tác thích hợp.12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0ml dung dịch HCl 1,00M. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng.13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua.Viết các phương trình hóa học minh họa.14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây : → NH3 + ? ? + OH– 1. t → NH3 + ? 0 2. (NH4)3PO4 t → ? + ? + ? 0 3. NH4Cl + NaNO2 t → N2 + Cr2O3 + ? 0 4. (NH4)2Cr2O715) Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây :NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.16) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75,0 ml dung dịch muối amoni sunfat. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion. 2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch.17) Cho 1,5 lít NH3 (đo ở đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm hóa hóa hữu cơ tuyển sinh đại học kim loại phản ứng hóa học ôn thi hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sách giáo khoa KHTN 8 (Bộ sách Cánh diều)
155 trang 215 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 168 0 0 -
6 trang 128 0 0
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh THPT môn Hóa học năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Bảng B)
2 trang 111 0 0 -
4 trang 105 0 0
-
10 trang 81 0 0
-
18 trang 78 0 0
-
86 trang 77 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 (nâng cao) năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
2 trang 65 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
6 trang 64 0 0