Danh mục

BÀI TẬP TỰ LUẬN MÔN VẬT LÝ LỚP 10 PHẦN TĨNH HỌC 1

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.62 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 201 Đầu C của một thanh nhẹ CB được gắn vào bức tường đứng thẳng, còn đầu B của thanh thì được treo vào một cái được treo vào một cái đinh O bằng dây OB sao cho thanh BC nằm ngang (CB = 2CO). Một vật A có khối lượng m = 5kg được treo vào B bằng dây BD. Hãy tính lực căng của dây OB và lực nén lên thanh BC. Bỏ qua khối lượng của thanh BC. Lấy g = 10m/s2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN MÔN VẬT LÝ LỚP 10 PHẦN TĨNH HỌC 1 BÀI TẬP TỰ LUẬN MÔN VẬT LÝ LỚP 10 PHẦN TĨNH HỌC 1 Bài 201 Đầu C của một thanh nhẹ CB được gắn vào bức tường đứng thẳng, còn đầu B của thanhthì được treo vào một cái được treo vào một cái đinh O bằng dây OB sao cho thanh BC nằmngang (CB = 2CO). Một vật A có khối lượng m = 5kg được treo vào B bằng dây BD. Hãy tínhlực căng của dây OB và lực nén lên thanh BC. Bỏ qua khối lượng của thanh BC. Lấy g = 10m/s2. Hình 38 Bài 202 Một giá treo như hình vẽ gồm: * Thanh AB = 1m tựa vào tường ở A. * Dây BC = 0,6m nằm ngang. Treo vào đầu B một vật nặng khối lượng m = 1kg. Tính độ lớn lực đàn hồi N xuất hiện trên thanh AB và sức căng của dây BCkhi giá treocân bằng. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua khối lượng thanh AB, các dây nối. Hình 39 Bài 203 Một dây căng ngang giữa hai điểm cố định A, B với AB = 2m.Treo vào trung tâm của dây một vật có khối lượng m = 10kg thì khi vật đã cân bằng nó hạ xuốngkhoảng h = 10cm (hình vẽ). Tính lực căng dây lấy g = 10m/s2. Nếu kéo căng dây để nó chỉ hạxuống 5cm thì lực căng dây sẽ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? Hình 40 Bài 204 Vật có trong lượng P = 100N được treo bởi hai sợi dây OA và OB như hình vẽ. ˆ Khi vật cân thì AOB = 1200. Tính lực căng của 2 dây OA và OB. Hình 41 Bài 205 Hai thanh AB, AC được nối nhau và nối cào tường nhờ các bản lề. Tại A có treo vật cótrong lượng P = 1000N. Tìm lực đàn hồi cuất hiện ở các thanh. Cho  +  = 900; Bỏ qua trọnglượng các thanhÁp dụng:  = 300 Hình 42 Bài 206 Một thanh AB khối lượng 8kg dài 60cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50cmnhư ở hình. Tính lực căng của dây treo và lực nén (hoặc kéo) thanh trong mỗi trường hợp. Lấy g= 10m/s2. Hình 43 Bài 207 Hai trọng vật cùng khối lượng được treo vào hai đầy dây vắt qua hai ròng rọc cố định.Một trọng vật thứ ba có khối lượng bằng hai trọng vật trên được treo vào điểm giữa hai ròng rọcnhư hình vẽ. Hỏi điểm treo trọng vật thứ ba bị hạ thấp xuống bao nhiêu? Cho biết khoảng cáchhai ròng rọc là 2l. Bỏ qua các ma sát. Hình 45 Bài 208 Một trụ điện chịu tác dụng của một lực F = 5000N và được giữ thẳng đứng nhờ dây ACnhư hình. Tìm lực dây căng AC và lực nén lên trụ AB. Cho  = 300. Hình 46 Bài 209 Một quả cầu có khối lượng 10kg nằm trên hai mặt phẳng nghiêng vuông góc với nhau.Tính lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng trong hai trường hợp:a.  = 450; b.  = 600. Lấy g = 10m/s2 Hình 47 Bài 210 Treo một trọng lượng m = 10kg vào giá đỡ nhờ hai dây AB và AC làm với phương nằmngang góc  = 600 và  = 450 như hình. Tính lực căng của các dây treo. Lấy g = 10m/s2.Hình 48 Bài 211 Một vật khối lượng m = 30kg được treo ở đầu cảu thanh nhẹ AB. Thanh được giữu cânbằng nhờ dây AC như hình vẽ. Tìm lực căng dây AC và lực nén thanh AB. Cho  = 300 và  =600. Lấy g = 10m/s2. Hình 49 Bài 212 Một ròng rọc nhỏ, treo một vật A có khối lượng m = 4kg, được đỡ bằng sợi dây BCDE,có phần DE thẳng đứng, còn phần BC nghiêng một góc  = 300 so với đường thẳng đứung. Do  tác dụng của lựu kéo F nằm ngang (hình vẽ) ròng rọc cân bằng. Tính độ lớn của F và lực căngcủa dây. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc. Lấy g = 10m/s2.Hình 50 Bài 213 Một quả cầu đồng chất khối lượng m = 3kg, được giữ trên mặt phẳng nghiêng trơn nhờnmột dây treo như hình vẽ. Cho  = 300, lấy g = 10m/s2. a. Tìm lực căng dây và lực nén cảu quả cầu lên mặt phẳng nghiêng. b. Khi dây treo hợp với phương đứng một góc  thì lực căng dây là 10 3 N. Hãy xácđịnh góc  và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng lúc này. Hình 51 Bài 214 Hai vật m1 và m2 được nối với nhau qua ròng rọc như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật m1và mặt phẳng nghiêng là  . Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối. Dây nối không co dãn. Tínhtỉ số giữa m2 và m1 ********* để vật m1: a. Đi lên thẳng đều. b. Đi xuống thẳng đều c. Đứng yên (lúc đầu vật đứng yên)Hình 52 Bài 215 Một vật có khối lượng m = 20kg nằm trên một mặt phẳng nghiêng một góc  = 300 sovới phương ngang. 1. Bỏ qua ma sát, muốn giữ vật cân bằng cần phải đặt phải đặt vào vật một lực F bằngbao nhiêu trong trường hợp:  a. Lực F song song với mặt phẳng nghiêng. b. Lực F song song với mặt phẳng nàm ngang  2. Giả sử hệ số ma sát của vật với mặt phẳng nghiêng là k = 0,1 và lực kéo F song songvới mặt phẳng nghiêng.  Tìm độ lớn F khi vật được kéo lên đều và khi vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Lấyg = 10m/s2. Bài 216 Một vật có trọng lượng P = 100N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc  bằng lực F có phương nằm ngang như hình vẽ. Biết*********** = 0 và hệ số ma sát  = 0,2. Tínhgiá trị lực F lớn nhất và bé nhất. Lấy g = 10m/s2. Hình 53 Bài 217 Người ta giữ cân bằng vật m1 = 6kg, đặt trên mặt phẳng ngiêng góc  = 300 ...

Tài liệu được xem nhiều: