Tài liệu "Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác" dùng chung cho bài giảng số 29 và bài giảng số 30 thuộc chuyên đề này. Tài liệu gồm có 58 câu hỏi trắc nghiệm sẽ giới thiệu tới các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập tự luyện: Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khácKhóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) (Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 29 và bài giảng số 30 thuộc chuyên đề này) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Câu 1: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóahọc, nguyên tố X thuộc: A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA.Câu 2: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn đượcnối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì: A. Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)Câu 3: Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịchY và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là: A. H2SO4 đặc B. H2SO4 loãng C. HNO3 D. H3PO4 (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)Câu 4: Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2.Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)Câu 5: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là: A. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au B. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au C. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au D. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, AuCâu 6: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dungdịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trướcAg+/Ag): A. Ag, Mg. B. Cu, Fe C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)Câu 7: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dungdịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng: A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)Câu 8: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc,nguội). Kim loại M là: A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008)Câu 9: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe vàNi. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập về một số kim loại khác (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: EoAl3+ /Al = -1,66V; EoZn2+ /Zn = -0,76V; EoPb2+ /Pb = -0,13V; EoCu2+ /Cu =+0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động lớn nhất: A. Pin Zn – Cu. B. Pin Zn – Pb. C. Pin Al – Zn. D. Pin Pb – Cu. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)Câu 11: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cựcchuẩn EoZn2+ /Zn và EoCu2+ /Cu có giá trị lần lượt là: A. +1,56 V và +0,64 V B. – 1,46 V và – 0,34 V C. – 0,76 V và + 0,34 V D. – 1,56 V và +0,64 V (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)Câu 12: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sauphản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3 B. Cu, Fe, ZnO, Al2O3 C. Cu, Fe, Zn, Al2O3 D. Cu, Fe, Zn, Al (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)Câu 13: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng SnO2, Sn(OH)2, PbCO3, NiO nung nóng, đến khi phản ứng kếtthúc thì được chất rắn gồm: A. Sn, Pb, Ni. B. Sn, Sn(OH)2, Ni, Pb. C. PbCO3, Ni, Sn, Sn(OH)2. D. Ni, Sn, PbO.Câu 14: Có 5 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3, NiCl2. Nếu thêm dung dịch KOH dư vàomỗi dung dịch trên, sau đó thêm tiếp NH3 dư vào thì số dung dịch cho kết tủa thu được sau thí nghiệm là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.Câu 15: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được vớidung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca ...