Danh mục

BÀI TẬP VỀ BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.04 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố khái niệm về biến ngẫu nhiên rời rạc, biết đọc bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện cách lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc. - Biết cách tính các xác suất liên quan tới biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VỀ BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠCBÀI TẬP VỀ BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠCA. MỤC TIÊU - YÊU CẦU:1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về biến ngẫu nhiên rời rạc, biết đọc bảngphân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.2. Kỹ năng :- Rèn luyện cách lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.- Biết cách tính các xác suất liên quan tới biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảngphân bố xác suất của nó.3. Tư duy : Biết áp dụng kiến thức về tổ hợp và các quan hệ giữa các biến cốđể tính xác suất và lập bảng phân bố xác suất.4. Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì trong giải bài toán về biến ngẫu nhiênrời rạc, liên hệ với thực tiễn.B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:1. Thầy: - Bài tập chuẩn bị sẵn trên giấy phim trong (4 bài toán), phiếu kiểmtra, đèn chiếu.2. Trò: - Bài tập ở nhà: 43; 44; 45; 46 (T90-91); 50; 51(a,b); 52 (T92). - Giấy phim trong, bút nét lớn để viết trên phim trong, máy tính cánhân.C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP : 1. Nội dung : - Bài toán 1 (Nhận biết có phải là biến ngẫu nhiên rời rạc không) - Bài toán 2 (Điền đúng và phát hiện đúng sai). - Bài toán 3 (Lập bảng phân bổ xác suất và tính xác suất). - Bài toán 4 (Tính xác suất và lập bảng xác suất). 2. Phương pháp thể hiện : - Đàm thoại giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (Tiến trình bài dạy) I. TỔ CHỨC LỚP HỌC : - Chia tổ, nhóm học tập theo vị trí chỗ ngồi. - Giao nhiệm vụ của tiết học. - Học sinh báo cáo kết quả học và làm bài ở nhà, đề xuất thắc mắc nếu có. II. KIỂM TRA BÀI CŨ :Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinhNêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời, sửa chữa - Trả lời câu hỏi.sai sót rồi treo kết luận lên bên cạnh bảng - Sửa sai nếu cần.phụ.Hỏi 1 : Thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc ?Hỏi 2 : Cách lập bảng phân bố xác suất củabiến ngẫu nhiên rời rạc ? III. BÀI LUYỆN TẬP : Hoạt động 1 : Bài 1 (Kiểm tra mức độ nhận biết).Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinhHĐ1a : Thầy nêu bài toán 1.a. (chiếu lên - Nhìn lên bảng đọc bài,bảng phụ). Trong giỏ có 4 bông hồng, 3 giải thảo luận và trả lờibông đồng tiền. Lấy ngẫu nhiên 3 bông. Gọi 1a. Tổ 1, tổ 2.X là số bông hồng được chọn. X có phải làbiến ngẫu nhiên rời rạc không ? Vì sao ? 1b. Tổ 3, tổ 4.HĐ1b : Thầy nêu bài toán 1b (chiếu lên - Cử đại diện trả lời.bảng phụ, cùng 1 lúc với bài 1a). - Bình đúng sai.Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên. Gọi X là sốtự nhiên được chọn chia hết cho 3. X cóphải là biến ngẫu nhiên rời rạc không ? Vìsao ? Kết luận Hoạt động 2 : Bài 2 (Đọc và hiểu)Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinhThầy nêu 2 bài toán 2a, 2b cùng lúc lên bảng(chiêu lên bảng).HĐ2a : (BT2a). Điền vào chỗ trống (...) bảng 2a. Tổ 1, 2phân bố xác suất của X cho bởi bảng sau : 2b. Tổ 3, 4 X 0 1 2 3 Trao đổi, thảo luận nêu kết quả p ... 1 1 1 30 6 2HĐ2b : (BT2b) Phát biểu đúng hay saiMột bạn đã lập bảng phân bố xác suất của đạilượng X như sau : X 0 1 2 3 4 p 0,02 0,02 0,5 0,3 0,15 3Hỏi 2a : Tại sao điền: ? Nêu rõ lý do. 1. Học sinh trả lời. 10 1. Học sinh khác trả lờiHỏi 2b: Tại sao lại sai? Nêu lý do. HS bình luận. n  Pi  1Kết luận; khắc sâu : i 1 Hoạt động 3 : Bài 3 (Áp dụng)Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinhThầy nêu bài toán 3 (chiếu lên bảng phụ)BT3: Số ca cấp cứu ở 1 bệnh viện vào tối thứ7 mỗi tuần là 1 biến ngẫu nhiên rời rạc X cóbảng phân bố sau: X 0 1 2 3 4 5 p 0,1 0,2 0,3 0,2 0,15 0,05Biết rằng nếu có từ 3 ca cấp cứu trở lên thìphải thêm bác sĩ trực.a/ Tính xác suất để tăng cường thêm bác sĩ Đọc bài và so sánh bàivào tối thứ 7. toán 3 với bài 45 (T90 ĐSGT II nâng cao)b/ T ...

Tài liệu được xem nhiều: