BÀI TẬP VỀ LẬP TRÌNH WEB
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 240.12 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
AJAX, viết tắt từ Asynchronous ế ắ ừ JavaScript and XML (JavaScript và XML khôngđồng bộ), là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏdữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VỀ LẬP TRÌNH WEBBÀI TẬP LẬP TRÌNH WEB Đề bài : AJAX and User Controls Dynamically Loading User Controls Lớp: T7B1 Môn: Lập trình WEB Giảng Viên : Tô Oai Hùng Sinh Viên: Lê Văn Hải Nguyễn Hữu Tài AJAX and User ControlsAJAX, viết tắt từ Asynchronous JavaScript and XML (JavaScript và XML khôngđồng bộ), là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏdữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web.AJAX không phải một công nghệ đơn lẻ mà là sự kết hợp một nhóm công nghệvới nhau. Trong đó, HTML và CSS đóng vai trò hiển thị dữ liệu, mô hình DOMtrình bày thông tin động, đối tượng XMLHttpRequest trao đổi dữ liệu khôngđồng bộ với các ứng dụng Ajax xoay quanh một tính năng có tên làXMLHttpRequest.Đối tượng XMLHttpRequest dùng để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộvới máy chủ web.Trong ASP.NET, AJAX được gọi là callbacks khách hàng. Để thêm AJAX hỗ trợđể điều khiển của người dùng, bạn phải thực hiện thông qua lớp giao diệnICallBackEventHandler và thêm mã JavaScript script cần thiết để xử lý các kếtquả của các cuộc gọi AJAX.Dưới đây là các bước thực hiện AJAX:1.Tạo một kịch bản cho khách hàng cách gọi AJAX. Bạn có thể lấy kịch bảnnày thông qua phương thức Page.ClientScript.GetCallbackEventReference () .2. Tạo phương thức RaiseCallbackEvent () và GetCallbackResult () trong đó trảvề một chuỗi giá trị từ máy chủ.3. Tạo một phương thức để khách hàng nhận giá trị RaiseCallbackEvent() từmáy chủ .Ứng dụng sau hiển thị ngẫu nhiên một trong ba câu danh ngôn. Báo giá này đượctự động cập nhật 10 giây một lần .Trang RandomQuotation.ascxDùng AJAX để hiển thị một báo giá ngẫu nhiênprotected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { callback = Page.ClientScript.GetCallbackEventReference(this, null,UpdateQuote, null, CallbackError, true); string startupScript = string.Format(setInterval( {0}, 1000 ), callback); Page.ClientScript.RegisterStartupScript(this.GetType(),RandomQuotation,startupScript, true); Label1.Text = GetCallbackResult(); } Phương thức Page_Load () tạo ra những kịch bản cho khách hàng cách gọiAJAX. Lệnh gọi AJAX lấy từ Page.ClientScript.GetCallbackEventReference () .Các phương thức JavaScript setInterval () được sử dụng để thực thi lệnh này 10giây một lần. Việc kiểm soát người dùng được thực hiện qua lớp giao diệnICallbackEventHandler (Sử dụng System.Web.UI.ICallbackEventHandler). Giaodiện này có hai vấn đề mà bạn phải thực hiện là: RaiseCallbackEvent () vàGetCallbackResult (). Hai phương pháp này được gọi trên máy chủ theo thứ tự.Trong ứng dụng trên RaiseCallbackEvent () hiện không có gì vàGetCallbackResult () trả về phương thức báo giá ngẫu nhiên cho khách hàng. public void RaiseCallbackEvent(string result) { //phương thức RaiseCallbackEvent(String )sẽ gọi để thực thi callback trênserver. } //phương thức GetCallbackResult()sẽ trả về kết quả tới client public string GetCallbackResult() { string k1, k2, k3; k1 = All paid jobs absorb and degrade the mind -- Aristotle; k2 = No evil can happen to a good man, either in life or after death -- Plato; k3 = The only good is knowledge and the only evil is ignorance -- Plato; String[] quotes ={ k1, k2, k3 }; Random rnd = new Random(); return quotes[rnd.Next(0,3)]; } Cuối cùng là việc kiểm soát người dùng chứa một khối lệnh của khách hànggồm hai hàm JavaScript. function UpdateQuote(result) { var divQuote = document.getElementById(divQuote); divQuote.innerText = result; } function CallbackError(result)+ { alert( result ); } Chức năng đầu tiên, được đặt tên UpdateQuote (), hiển thị các báo giá ngẫunhiên trở lại do RaiseCallbackEvent () trong một HTML tag. Chức năng thứ hai,được đặt tên CallbackError (), cho thấy một hộp thoại cảnh báo khi một lỗi xảyra trong quá trình thực hiện các cuộc gọi AJAX. Trang ShowRandomQuotation.aspx chứa các điều khiển của người dùng và hiển thị thời gian hiện hành. .quote { width:150px; padding:20px; border:Dotted 2px orange; background-color:#eeeeee; font:16px Georgia,Serif; } Show Random Quotation Dynamically Loading User Controls (Loading động User Controls) Đầu tiên ,chúng ta cần phải nắm rõ thế nào là một User Controls?Để Giúpta hiếu sâu hơn.User Controls được nằm độc lập riêng với trang HTML và mãASP.net một cách tiềm ẩn.Chúng rất hữu ích cho việc thêm vào khối chức năngcủa trang sử dụng User Controls cho đầu và cuối trang,thêm một số chức năngcho trang web.Vì đầu trang và cuối trang yêu cầu cụ thể nên nó có thể được nạpmột cách tự động.Để sử dụng có phương pháp LoadControl.Đây là một chức năng đơn giản.S ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP VỀ LẬP TRÌNH WEBBÀI TẬP LẬP TRÌNH WEB Đề bài : AJAX and User Controls Dynamically Loading User Controls Lớp: T7B1 Môn: Lập trình WEB Giảng Viên : Tô Oai Hùng Sinh Viên: Lê Văn Hải Nguyễn Hữu Tài AJAX and User ControlsAJAX, viết tắt từ Asynchronous JavaScript and XML (JavaScript và XML khôngđồng bộ), là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏdữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web.AJAX không phải một công nghệ đơn lẻ mà là sự kết hợp một nhóm công nghệvới nhau. Trong đó, HTML và CSS đóng vai trò hiển thị dữ liệu, mô hình DOMtrình bày thông tin động, đối tượng XMLHttpRequest trao đổi dữ liệu khôngđồng bộ với các ứng dụng Ajax xoay quanh một tính năng có tên làXMLHttpRequest.Đối tượng XMLHttpRequest dùng để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộvới máy chủ web.Trong ASP.NET, AJAX được gọi là callbacks khách hàng. Để thêm AJAX hỗ trợđể điều khiển của người dùng, bạn phải thực hiện thông qua lớp giao diệnICallBackEventHandler và thêm mã JavaScript script cần thiết để xử lý các kếtquả của các cuộc gọi AJAX.Dưới đây là các bước thực hiện AJAX:1.Tạo một kịch bản cho khách hàng cách gọi AJAX. Bạn có thể lấy kịch bảnnày thông qua phương thức Page.ClientScript.GetCallbackEventReference () .2. Tạo phương thức RaiseCallbackEvent () và GetCallbackResult () trong đó trảvề một chuỗi giá trị từ máy chủ.3. Tạo một phương thức để khách hàng nhận giá trị RaiseCallbackEvent() từmáy chủ .Ứng dụng sau hiển thị ngẫu nhiên một trong ba câu danh ngôn. Báo giá này đượctự động cập nhật 10 giây một lần .Trang RandomQuotation.ascxDùng AJAX để hiển thị một báo giá ngẫu nhiênprotected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { callback = Page.ClientScript.GetCallbackEventReference(this, null,UpdateQuote, null, CallbackError, true); string startupScript = string.Format(setInterval( {0}, 1000 ), callback); Page.ClientScript.RegisterStartupScript(this.GetType(),RandomQuotation,startupScript, true); Label1.Text = GetCallbackResult(); } Phương thức Page_Load () tạo ra những kịch bản cho khách hàng cách gọiAJAX. Lệnh gọi AJAX lấy từ Page.ClientScript.GetCallbackEventReference () .Các phương thức JavaScript setInterval () được sử dụng để thực thi lệnh này 10giây một lần. Việc kiểm soát người dùng được thực hiện qua lớp giao diệnICallbackEventHandler (Sử dụng System.Web.UI.ICallbackEventHandler). Giaodiện này có hai vấn đề mà bạn phải thực hiện là: RaiseCallbackEvent () vàGetCallbackResult (). Hai phương pháp này được gọi trên máy chủ theo thứ tự.Trong ứng dụng trên RaiseCallbackEvent () hiện không có gì vàGetCallbackResult () trả về phương thức báo giá ngẫu nhiên cho khách hàng. public void RaiseCallbackEvent(string result) { //phương thức RaiseCallbackEvent(String )sẽ gọi để thực thi callback trênserver. } //phương thức GetCallbackResult()sẽ trả về kết quả tới client public string GetCallbackResult() { string k1, k2, k3; k1 = All paid jobs absorb and degrade the mind -- Aristotle; k2 = No evil can happen to a good man, either in life or after death -- Plato; k3 = The only good is knowledge and the only evil is ignorance -- Plato; String[] quotes ={ k1, k2, k3 }; Random rnd = new Random(); return quotes[rnd.Next(0,3)]; } Cuối cùng là việc kiểm soát người dùng chứa một khối lệnh của khách hànggồm hai hàm JavaScript. function UpdateQuote(result) { var divQuote = document.getElementById(divQuote); divQuote.innerText = result; } function CallbackError(result)+ { alert( result ); } Chức năng đầu tiên, được đặt tên UpdateQuote (), hiển thị các báo giá ngẫunhiên trở lại do RaiseCallbackEvent () trong một HTML tag. Chức năng thứ hai,được đặt tên CallbackError (), cho thấy một hộp thoại cảnh báo khi một lỗi xảyra trong quá trình thực hiện các cuộc gọi AJAX. Trang ShowRandomQuotation.aspx chứa các điều khiển của người dùng và hiển thị thời gian hiện hành. .quote { width:150px; padding:20px; border:Dotted 2px orange; background-color:#eeeeee; font:16px Georgia,Serif; } Show Random Quotation Dynamically Loading User Controls (Loading động User Controls) Đầu tiên ,chúng ta cần phải nắm rõ thế nào là một User Controls?Để Giúpta hiếu sâu hơn.User Controls được nằm độc lập riêng với trang HTML và mãASP.net một cách tiềm ẩn.Chúng rất hữu ích cho việc thêm vào khối chức năngcủa trang sử dụng User Controls cho đầu và cuối trang,thêm một số chức năngcho trang web.Vì đầu trang và cuối trang yêu cầu cụ thể nên nó có thể được nạpmột cách tự động.Để sử dụng có phương pháp LoadControl.Đây là một chức năng đơn giản.S ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình C++ lập trình căn bản lập trình web bài tập lập trình web kỹ thuật lập trình webGợi ý tài liệu liên quan:
-
114 trang 234 2 0
-
80 trang 212 0 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 176 0 0 -
[Thảo luận] Học PHP như thế nào khi bạn chưa biết gì về lập trình?
5 trang 130 0 0 -
161 trang 129 1 0
-
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 127 0 0 -
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ WEB
5 trang 108 0 0 -
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 108 1 0 -
124 trang 107 3 0
-
GIÁO TRÌNH LẬP TRÌNH WEB_PHẦN 2_BÀI 3
3 trang 103 0 0