Bài thảo luận môn nguyên lý thống kê kinh tế
Số trang: 17
Loại file: ppt
Dung lượng: 215.00 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khoa học thống kê là khoa học về thu thập, phân tích, diễn giải và trình bày các dữ liệu để từ đó tìm ra bản chất và tính quy luật của các hiện tượng kinh tế, xã hội - tự nhiên.
Khoa học thống kê dựa vào lý thuyết thống kê, một loại toán học ứng dụng. Trong lý thuyết thống kê, tính chất ngẫu nhiên và sự không chắc chắn có thể làm mô hình dựa vào lý thuyết xác suất. Vì mục đích của khoa học thống kê là để tạo ra thông tin "đúng nhất" theo dữ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thảo luận môn nguyên lý thống kê kinh tế Môn :Nguyên lý thống kê kinh tế Nhóm I Lớp quản trị kinh doanh 1A1 Trường ĐH kinh tế kĩ thuật công nghiệp BÀI 8 Đề bài :Công ty ngoại thương X cần kiểm tra tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn chất lượng lô hàng 1500000 hộp hoa quả để xuất khẩu. Hãy xác định số mẫu cần lựa chọn để điều tra thực tế, biết rằng yêu cầu chính xác của tài liệu suy rộng là: - Phạm vi sai số không vượt quá 0,5% - Trình độ tin cậy của tài liệu với xác suất 0,954 và tài liệu lịch sử còn cho biết thêm: Tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn trong các cuộc điều tra lần trước là 1,999%; 2%;1,889%. Điều kiện sản xuất không có gì thay đổi so với các cuộc điều tra lần trước. BÀI GIẢI : Theo đề bài ta có N=1500000 Phạm vi sai số khi suy rông kết quả là ε p=0.005 Trình độ tin cậy φ = 0.954 → t = 2 ε 0.005 Ta có: ε p = µ p .t → µ p = p = = 0.0025 t 2 Gọi n là biểu số mẫu lựa chọn để kiểm tra thực tế. Áp dụng CT: f (1 − f ) n µp = . 1 − n N Với (*) f (1 − f ) n µ p = 0.0025 ⇔ × 1 − = 6.25.10− 6 n N Với f=1.999%.Thay vào (*) ta có : 0.01999. ( 1 − 0.01999 ) 1500000 − n −6 × = 6.25.10 1500000 1500000 0.01959 ( 1500000 − n ) ⇔ = 6.25.10−6 ⇔ 29385 − 0.01959n = 9.375n 1500000.n ⇒ n = 3128 Với f=2% • Thay vào (*) ta có: 0.019599 ( 1500000 − n ) −6 = 6.25.10 1500000n ⇔29400 −0.0196 = 9.375n ⇒n = 3129 Với f = 1.889% • Thay vào (*) ta có : 0.01889 ( 1 − 0.01889 ) 1500000 − n −6 × = 6.25.10 n 1500000 ⇔ 0.01853 ( 1500000 − n ) = 9.375n ⇔ 27795 − 0.01853n = 9.375n ⇒ n = 2959 • Vậy số người cần lựa chọn để điều tra là n với • :2959 < n Đề bài 14 • Diện tích vụ mùa của hợp tác xã là 200 ha. Người ta chọn ra 200 điểm gặt (mỗi điểm gặt là 4 m2) để điều tra chọn mẫu về năng suất. Kết quả được phân tổ như sau • Phân tổ các điểm gặt theo năng suất (kg)Số điểm gặt • Với yêu cầu trình độ tin cậy của việc suy rộng là 0,954 hãy tính: • a. Năng suất bình quân lúa vụ mùa của hợp tác xã? • b. Sản lượng lúa vụ mùa của hợp tác xã? Phân tổ điểm gặt theo Số điểm gặt năng suất kg 0.99-1.05 10 1.05-1.11 15 1.11-1.17 35 1.17-1.23 75 1.23-1.29 55 1.29-1.35 10 Lời giải Phân tổ điểm gặt theo Số điểm gặt năng suất kg 0.99-1.05 10 1.05-1.11 15 1.11-1.17 35 1.17-1.23 75 1.23-1.29 55 1.29-1.35 10 Theo đề bài ta có Gọi n là số đơn vị tổng thể mẫu :n=200 ( điểm gặt ) 200 ×10000 N= = 500.000 (điểm gặt ) 4 φ Cót = 0.954 → t = 2 Gọi x % là năng suất bình quân của 200 điểm gặt . %x = 10 × 1.02 + 15 × 1.08 + 35 × 1.14 + 75 × 1.2 + 55 × 1.26 + 10 × 4.32 = 1.194 200 ∑ x −x ) ( 2 i .ni δ2 = ∑ n i ( ) 2 ( 1.02 − 1.194) × 10 + ( 1.08 − 1.194 ) × 15 + ( 1.14 − 1.194 ) × 35 + 1.2 − 1.194 × 75 + (1.26 − 1.194)2 × 55 + (1.32 − 1.194)2 × 10 2 2 2 = 200 −3 = 5.004 × 10 Thay vào ta được sai số trung bình chọn mẫu δ2 n µx = 1 − n N µx = ( 5.004 × 10− 3 ) × 1− 200 200 500000 −3 = 5.001× 10 −3 có:ε x = t × µ x → ε x = 2 × 5.001× 10 ≈ 0.01 Năng suất bình quân của toàn bộ hợp tác xã ( Theo số điểm gặt ) % % x−εx ≤ X ≤ x+εx ⇔ 1.194 − 0.01 ≤ X ≤ 1.194 + 0.01 ⇔ 1.184 ≤ X ≤ 1.204 Sản lượng lúa vụ mùa của hợp tác xã (Q) 1.184 × 500000 ≤ Q ≤ 1.204 × 500000 592000 ≤ Q ≤ 602000 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thảo luận môn nguyên lý thống kê kinh tế Môn :Nguyên lý thống kê kinh tế Nhóm I Lớp quản trị kinh doanh 1A1 Trường ĐH kinh tế kĩ thuật công nghiệp BÀI 8 Đề bài :Công ty ngoại thương X cần kiểm tra tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn chất lượng lô hàng 1500000 hộp hoa quả để xuất khẩu. Hãy xác định số mẫu cần lựa chọn để điều tra thực tế, biết rằng yêu cầu chính xác của tài liệu suy rộng là: - Phạm vi sai số không vượt quá 0,5% - Trình độ tin cậy của tài liệu với xác suất 0,954 và tài liệu lịch sử còn cho biết thêm: Tỷ lệ không đạt tiêu chuẩn trong các cuộc điều tra lần trước là 1,999%; 2%;1,889%. Điều kiện sản xuất không có gì thay đổi so với các cuộc điều tra lần trước. BÀI GIẢI : Theo đề bài ta có N=1500000 Phạm vi sai số khi suy rông kết quả là ε p=0.005 Trình độ tin cậy φ = 0.954 → t = 2 ε 0.005 Ta có: ε p = µ p .t → µ p = p = = 0.0025 t 2 Gọi n là biểu số mẫu lựa chọn để kiểm tra thực tế. Áp dụng CT: f (1 − f ) n µp = . 1 − n N Với (*) f (1 − f ) n µ p = 0.0025 ⇔ × 1 − = 6.25.10− 6 n N Với f=1.999%.Thay vào (*) ta có : 0.01999. ( 1 − 0.01999 ) 1500000 − n −6 × = 6.25.10 1500000 1500000 0.01959 ( 1500000 − n ) ⇔ = 6.25.10−6 ⇔ 29385 − 0.01959n = 9.375n 1500000.n ⇒ n = 3128 Với f=2% • Thay vào (*) ta có: 0.019599 ( 1500000 − n ) −6 = 6.25.10 1500000n ⇔29400 −0.0196 = 9.375n ⇒n = 3129 Với f = 1.889% • Thay vào (*) ta có : 0.01889 ( 1 − 0.01889 ) 1500000 − n −6 × = 6.25.10 n 1500000 ⇔ 0.01853 ( 1500000 − n ) = 9.375n ⇔ 27795 − 0.01853n = 9.375n ⇒ n = 2959 • Vậy số người cần lựa chọn để điều tra là n với • :2959 < n Đề bài 14 • Diện tích vụ mùa của hợp tác xã là 200 ha. Người ta chọn ra 200 điểm gặt (mỗi điểm gặt là 4 m2) để điều tra chọn mẫu về năng suất. Kết quả được phân tổ như sau • Phân tổ các điểm gặt theo năng suất (kg)Số điểm gặt • Với yêu cầu trình độ tin cậy của việc suy rộng là 0,954 hãy tính: • a. Năng suất bình quân lúa vụ mùa của hợp tác xã? • b. Sản lượng lúa vụ mùa của hợp tác xã? Phân tổ điểm gặt theo Số điểm gặt năng suất kg 0.99-1.05 10 1.05-1.11 15 1.11-1.17 35 1.17-1.23 75 1.23-1.29 55 1.29-1.35 10 Lời giải Phân tổ điểm gặt theo Số điểm gặt năng suất kg 0.99-1.05 10 1.05-1.11 15 1.11-1.17 35 1.17-1.23 75 1.23-1.29 55 1.29-1.35 10 Theo đề bài ta có Gọi n là số đơn vị tổng thể mẫu :n=200 ( điểm gặt ) 200 ×10000 N= = 500.000 (điểm gặt ) 4 φ Cót = 0.954 → t = 2 Gọi x % là năng suất bình quân của 200 điểm gặt . %x = 10 × 1.02 + 15 × 1.08 + 35 × 1.14 + 75 × 1.2 + 55 × 1.26 + 10 × 4.32 = 1.194 200 ∑ x −x ) ( 2 i .ni δ2 = ∑ n i ( ) 2 ( 1.02 − 1.194) × 10 + ( 1.08 − 1.194 ) × 15 + ( 1.14 − 1.194 ) × 35 + 1.2 − 1.194 × 75 + (1.26 − 1.194)2 × 55 + (1.32 − 1.194)2 × 10 2 2 2 = 200 −3 = 5.004 × 10 Thay vào ta được sai số trung bình chọn mẫu δ2 n µx = 1 − n N µx = ( 5.004 × 10− 3 ) × 1− 200 200 500000 −3 = 5.001× 10 −3 có:ε x = t × µ x → ε x = 2 × 5.001× 10 ≈ 0.01 Năng suất bình quân của toàn bộ hợp tác xã ( Theo số điểm gặt ) % % x−εx ≤ X ≤ x+εx ⇔ 1.194 − 0.01 ≤ X ≤ 1.194 + 0.01 ⇔ 1.184 ≤ X ≤ 1.204 Sản lượng lúa vụ mùa của hợp tác xã (Q) 1.184 × 500000 ≤ Q ≤ 1.204 × 500000 592000 ≤ Q ≤ 602000 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nguyên lý thống kê bài giảng nguyên lý thống kê bài thuyết trình nguyên lý thống kê tìm hiểu nguyên lý thống kê giáo trình nguyên lý thống kê đề cương nguyên lý thống kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận học phần Nguyên lý thống kê kinh tế
20 trang 319 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 1 - GV. Quỳnh Phương
34 trang 133 0 0 -
32 trang 122 0 0
-
150 Câu trắc nghiệm nguyên lý thống kê
20 trang 101 0 0 -
Đề thi Nguyên lý thống kê (Mã đề 153)
5 trang 77 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế - TS. Mai Văn Nam
135 trang 60 0 0 -
Bài tập Nguyên lý thống kê và phân tích dự báo: Phần 2
162 trang 57 0 0 -
Bài tập lớn môn Nguyên lý thống kê: Khảo sát việc học Tiếng Anh của sinh viên Học viện Ngân hàng
39 trang 43 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 3 - TS. Hồ Ngọc Ninh
20 trang 39 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý thống kê: Bài 3 - Tổ hợp GD TOPICA
28 trang 39 0 0