Bài thảo luận môn Quản trị kinh doanh quốc tế
Số trang: 32
Loại file: doc
Dung lượng: 236.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trình bày ma trận SWOT đối với các chủ thế kinh doanh quốc tế của Việt Nam hiện nay trong một mặt hàng hay ngành hàng kinh doanh cụ thể. Từ đó đưa ra chiến lược cho sự phát triển trong tương lai của các doanh nghiệp này?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thảo luận môn Quản trị kinh doanh quốc tế BÀI THẢO LUẬN MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Câu 1: Trình bày ma trận SWOT đối với các chủ thế kinh doanh quốc tế của Việt Nam hiện nay trong một mặt hàng hay ngành hàng kinh doanh cụ thể. Từ đó đưa ra chiến lược cho sự phát triển trong tương lai của các doanh nghiệp này? I. Ma trận SWOT của công ty cổ phần sữa Vinamilk Các điểm mạnh S: 1. 1. Thiết bị và công nghệ sản xuất của Vinamilk hiện đại và tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế. 2. Vinamilk sở hữu một mạng lưới nhà máy rộng lớn tại Việt Nam. 3. Nhà máy của Vinamilk luôn hoạt động với công suất ổn định đảm bảo nhu cầu của người tiêu dùng. 4. Hệ thống và quy trình quản lý chuyên nghiệp được vận hành bởi một đội ngũ các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm. 5. Vinamilk có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm. 6. Vinamilk sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. 7. VNM chủ động được nguồn vốn cho hoạt động sản xuất. 8. Vinamilk đầu tư xây dựng một trang trại chăn nuôi bò sữa hiện đại bậc nhất Việt Nam và Đông Nam Á. 9. Vinamilk có nguồn nhân lực giỏi, năng động và tri thức cao. 10. Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình triển Công ty. 11. Chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể có công lao đóng góp cho Công ty. 12. Vinamilk có chiến lược marketing trải rộng. 13. Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo xu hướng và nhu cầu tiêu dùng của thị trường nhanh và mạnh. 14. Vinamilk có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định tiêu dùng,. 15. VNM tiếp cận thường xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng. 16. Vinamilk có một mạng lưới phân phối mang tính cạnh tranh hơn so với các đối thủ. 17. Lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau, bầu không khí làm việc vui vẻ. 2. Các điểm yếu W: 1. Vinamilk vẫn đang phụ thuộc vào việc nhập khẩu nguyên liệu sữa bột từ nước ngoài. Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 1 2. Kết quả đem lại từ marketing vẫn chưa xứng tầm với sự đầu tư. 3. Hoạt động Marketing chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong khi Miền Bắc, chiếm tới 2/3 dân số cả nước lại chưa được đầu tư mạnh. Ngoài các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm khác của công ty (bia, cà phê, trà xanh….) vẫn chưa có tính cạnh tranh cao. 3. Các cơ hội O: 1. Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng=> Việt nam có lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm. 2. Thị trường sữa thế giới bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh. 3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cao. 4. Kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao. 5. Thu nhập của người dân Việt Nam luôn được cải thiện 6. VN chính thức gia nhập các tổ chức thương mại thế giới.(WTO) 7. Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng. 8. Việt nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”. 9. Tốc độ tăng dân số nhanh. 10. Hàng lọat công nghệ tiên tiến trên thế giới ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa. 4. Các nguy cơ T: Nhà nước không kiểm sóat nổi giá thị trường sữa. 1. Tỷ giá hối đoái không ổn định,Đồng VN liên tục bị trượt giá. 2. Lạm phát tăng. 3. Hệ thống quản lý của nhà nước còn lỏng lẻo, chồng chéo, không hiệu quả. 4. Việc kiểm định chất lượng sữa tại VN đạt hiệu quả chưa cao. 5. Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày càng nhiều và gay gắt. 6. Người dân nuồi bò còn mang tính tự phát thiếu kinh nghiệm quản lý, quy mô 7. trang trại nhỏ. 8. Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sản xuất sữa tại Việt Nam. 9. Áp lực từ sản phẩm thay thế. II. Chiến lược phát triển công ty 1. Phối hợp : các chiến lược SO S1,9,12,13,14,15,16+S4,5,6,7,8,9 Chiến lược thâm nhập thị trường: Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 2 Chiến lược trưng bày: trưng bày sản phẩm sữa đặc ngôi sao phương nam, ông thọ tại siêu thị gần với những nơi bán sản phẩm hàng hóa bổ sung như cà phê, trà... vì các sản phẩm này có thể sử dụng chung với sữa. S 1,4,5,6,,7,9,10,12,13,14,15+ O 2,3,4,5,6,7,8,9 Chiến lược xanh: cải tiến sản phẩm, xây dựng nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, tăng cường các hoạt động “xanh=>sản phẩm thân thiện với môi trường . S 1,2,3,4,5,6,7,9,10,12,13+O2,3,4,5,6,7,8,9,10 Chiến lược phát triển máy bán sữa tự động: công ty sẻ cho ra mắt máy bán sữa tự động đầu tiên tại Việt Nam. S 1,2,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15+O 2,3,4,5,6,8,9 Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: cho ra mắt sản phẩm sữa dành riêng cho đàn ông. S 1,4,5,6,7,9,10,12,13,14,15,16+O 4,5,6,7,8,9 Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp: bước chân vào việc sản xuất thực phẩm chức năng. 2. Phối hợp các chiến lược ST S 1,2,5,6,7,8,9,10,11,16,17+ T 1,2,3,4,6,7,8,9 Chiến lược hội nhập về phía sau : Củng cố nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước. S 2,3,5,6,7,8,9,10,14,15,16,17+T1,2,3,4,8 Chiến lược ổn định giá cả: hạn chế tăng giá sản phẩm. Câu 2: Đưa ra những ví dụ về đặc điểm văn hóa của một số nước và khu vực trên thế giới có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vần đề này đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế? 1. Văn hoá kinh doanh Nhật Bản Sự kiên nhẫn, thể diện, trách nhiệm, nghĩa vụ– bốn yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ trong kinh doanh Thể diện, trách nhiệm và on liên quan chặt chẽ với nhau, chỉ đạo hành động của người Nhật. Sự kiên nhẫn là một yếu tố cực kỳ cần thiết, dùng để chỉ sự tỷ Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 3 mỷ, cần cù, cẩn thận và có phương pháp tốt và đạt hiệu quả khi kinh doanh, thương lượng với người khác. Nếu thiếu sự kiên nhẫn thì rất dễ bị mất thể diện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thảo luận môn Quản trị kinh doanh quốc tế BÀI THẢO LUẬN MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Câu 1: Trình bày ma trận SWOT đối với các chủ thế kinh doanh quốc tế của Việt Nam hiện nay trong một mặt hàng hay ngành hàng kinh doanh cụ thể. Từ đó đưa ra chiến lược cho sự phát triển trong tương lai của các doanh nghiệp này? I. Ma trận SWOT của công ty cổ phần sữa Vinamilk Các điểm mạnh S: 1. 1. Thiết bị và công nghệ sản xuất của Vinamilk hiện đại và tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế. 2. Vinamilk sở hữu một mạng lưới nhà máy rộng lớn tại Việt Nam. 3. Nhà máy của Vinamilk luôn hoạt động với công suất ổn định đảm bảo nhu cầu của người tiêu dùng. 4. Hệ thống và quy trình quản lý chuyên nghiệp được vận hành bởi một đội ngũ các nhà quản lý có năng lực và kinh nghiệm. 5. Vinamilk có tốc độ tăng trưởng khá nhanh qua các năm. 6. Vinamilk sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. 7. VNM chủ động được nguồn vốn cho hoạt động sản xuất. 8. Vinamilk đầu tư xây dựng một trang trại chăn nuôi bò sữa hiện đại bậc nhất Việt Nam và Đông Nam Á. 9. Vinamilk có nguồn nhân lực giỏi, năng động và tri thức cao. 10. Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình triển Công ty. 11. Chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể có công lao đóng góp cho Công ty. 12. Vinamilk có chiến lược marketing trải rộng. 13. Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới theo xu hướng và nhu cầu tiêu dùng của thị trường nhanh và mạnh. 14. Vinamilk có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định tiêu dùng,. 15. VNM tiếp cận thường xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng. 16. Vinamilk có một mạng lưới phân phối mang tính cạnh tranh hơn so với các đối thủ. 17. Lãnh đạo và nhân viên luôn có sự tôn trọng và hợp tác lẫn nhau, bầu không khí làm việc vui vẻ. 2. Các điểm yếu W: 1. Vinamilk vẫn đang phụ thuộc vào việc nhập khẩu nguyên liệu sữa bột từ nước ngoài. Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 1 2. Kết quả đem lại từ marketing vẫn chưa xứng tầm với sự đầu tư. 3. Hoạt động Marketing chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong khi Miền Bắc, chiếm tới 2/3 dân số cả nước lại chưa được đầu tư mạnh. Ngoài các sản phẩm từ sữa, các sản phẩm khác của công ty (bia, cà phê, trà xanh….) vẫn chưa có tính cạnh tranh cao. 3. Các cơ hội O: 1. Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng=> Việt nam có lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu sản phẩm. 2. Thị trường sữa thế giới bắt đầu giai đoạn nhu cầu tăng mạnh. 3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cao. 4. Kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao. 5. Thu nhập của người dân Việt Nam luôn được cải thiện 6. VN chính thức gia nhập các tổ chức thương mại thế giới.(WTO) 7. Việt nam là nước có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thông thoáng. 8. Việt nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”. 9. Tốc độ tăng dân số nhanh. 10. Hàng lọat công nghệ tiên tiến trên thế giới ra đời nhằm hỗ trợ cho việc nuôi dưỡng đàn bò sữa. 4. Các nguy cơ T: Nhà nước không kiểm sóat nổi giá thị trường sữa. 1. Tỷ giá hối đoái không ổn định,Đồng VN liên tục bị trượt giá. 2. Lạm phát tăng. 3. Hệ thống quản lý của nhà nước còn lỏng lẻo, chồng chéo, không hiệu quả. 4. Việc kiểm định chất lượng sữa tại VN đạt hiệu quả chưa cao. 5. Đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước ngày càng nhiều và gay gắt. 6. Người dân nuồi bò còn mang tính tự phát thiếu kinh nghiệm quản lý, quy mô 7. trang trại nhỏ. 8. Giá sữa bột nguyên liệu trên thế giới gây áp lực lên ngành sản xuất sữa tại Việt Nam. 9. Áp lực từ sản phẩm thay thế. II. Chiến lược phát triển công ty 1. Phối hợp : các chiến lược SO S1,9,12,13,14,15,16+S4,5,6,7,8,9 Chiến lược thâm nhập thị trường: Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 2 Chiến lược trưng bày: trưng bày sản phẩm sữa đặc ngôi sao phương nam, ông thọ tại siêu thị gần với những nơi bán sản phẩm hàng hóa bổ sung như cà phê, trà... vì các sản phẩm này có thể sử dụng chung với sữa. S 1,4,5,6,,7,9,10,12,13,14,15+ O 2,3,4,5,6,7,8,9 Chiến lược xanh: cải tiến sản phẩm, xây dựng nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, tăng cường các hoạt động “xanh=>sản phẩm thân thiện với môi trường . S 1,2,3,4,5,6,7,9,10,12,13+O2,3,4,5,6,7,8,9,10 Chiến lược phát triển máy bán sữa tự động: công ty sẻ cho ra mắt máy bán sữa tự động đầu tiên tại Việt Nam. S 1,2,4,5,6,7,9,10,11,12,13,14,15+O 2,3,4,5,6,8,9 Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: cho ra mắt sản phẩm sữa dành riêng cho đàn ông. S 1,4,5,6,7,9,10,12,13,14,15,16+O 4,5,6,7,8,9 Chiến lược đa dạng hóa hỗn hợp: bước chân vào việc sản xuất thực phẩm chức năng. 2. Phối hợp các chiến lược ST S 1,2,5,6,7,8,9,10,11,16,17+ T 1,2,3,4,6,7,8,9 Chiến lược hội nhập về phía sau : Củng cố nguồn nguyên liệu sữa tươi trong nước. S 2,3,5,6,7,8,9,10,14,15,16,17+T1,2,3,4,8 Chiến lược ổn định giá cả: hạn chế tăng giá sản phẩm. Câu 2: Đưa ra những ví dụ về đặc điểm văn hóa của một số nước và khu vực trên thế giới có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vần đề này đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế? 1. Văn hoá kinh doanh Nhật Bản Sự kiên nhẫn, thể diện, trách nhiệm, nghĩa vụ– bốn yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ trong kinh doanh Thể diện, trách nhiệm và on liên quan chặt chẽ với nhau, chỉ đạo hành động của người Nhật. Sự kiên nhẫn là một yếu tố cực kỳ cần thiết, dùng để chỉ sự tỷ Môn: Quản trị kinh doanh quốc tế 3 mỷ, cần cù, cẩn thận và có phương pháp tốt và đạt hiệu quả khi kinh doanh, thương lượng với người khác. Nếu thiếu sự kiên nhẫn thì rất dễ bị mất thể diện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị kinh doanh quốc tế Tài liệu quản trị kinh doanh Kinh tế học Quản trị kinh doanh Kinh doanh quốc tế Hoạch định kinh doanh quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 579 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 330 0 0 -
54 trang 295 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vi mô cơ bản (Tái bản lần 1): Phần 1
72 trang 232 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý kinh tế học vi mô: Phần 1 - TS. Vũ Kim Dung
126 trang 231 6 0 -
Tiểu luận: Nghiên Cứu Chiến Lược Marketing Quốc Tế của Tập Đoàn FORD MOTOR
73 trang 220 0 0 -
Trọng dụng nhân tài: Quyết làm và biết làm
3 trang 216 0 0 -
46 trang 203 0 0
-
Tiểu luận: Sự thay đổi văn hóa của Nhật Bản và Matsushita
15 trang 165 0 0 -
97 trang 161 0 0