Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin số 14: Ôn tập
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 46.42 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin số 14: Ôn tập đưa ra một số bài tập để sinh viên thực hành dựa trên những kiến thức đã học về bảo mật hệ thống thông tin, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin số 14: Ôn tập Bài thực hành số 14 ÔN TẬP 1. Viết một thủ tục (procedure) cho phép in ra thông tin các tài nguyên (resource limits) mà người dùng được gán thông qua profile. Trước khi xuất ra màn hình, thủ tục phải kiểm tra xem các tài nguyên được liệt kê bên dưới có đang ở trạng thái UNLIMITED hay không. Nếu tài nguyên đó đang là UNLIMITED thì thay đổi nó thành giá trị được nêu bên dưới rồi mới xuất ra màn hình: thời hạn sử dụng password là 90 ngày gia hạn password là 15 ngày số lần nhập sai password là 3 (Thủ tục có 1 thông số truyền vào là username) 2. Cho bảng có cấu trúc như sau thuộc schema của sec_manager: employee(empno, ename, email, salary, deptno) Chi tiết: empno (number) : mã số nhân viên ename (varchar2) : tên nhân viên email (varchar2) : email của nhân viên salary (number): lương nhân viên deptno (number) : mã số phòng ban của nhân viên Hãy dùng kỹ thuật Rowlevel Security bảo vệ cho bảng employee theo chính sách được mô tả dưới đây: Nhân viên thuộc phòng ban này không được phép xem hay chỉnh sửa bất kỳ thông tin nào của những nhân viên thuộc phòng ban khác. Các nhân viên được phép xem (select) các thông tin của những người trong cùng phòng ban. Nhân viên không được phép insert/delete trên bảng. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM Nhân viên chỉ có thể update thông tin email của bản thân mình. Những thông tin cá nhân còn lại không được phép chỉnh sửa. Lưu ý: Tên của nhân viên (ename) chính là username mà nhân viên đó dùng để log in vào hệ thống. (Sinh viên có thể dùng hàm USER trả về username của người dùng hiện tại) Sinh viên phải viết cả policy function và các lệnh gán policy function cho table employee. Sinh viên có thể viết 1 hay nhiều policy function để hiện thực chính sách trên. Các policy function tạo ra thuộc schema của user sec_manager và user sec_manager là người gán các policy function cho employee. 3. Cho bảng có cấu trúc như sau thuộc schema của sec_manager: employee(empno, ename, email , salary, deptno,manager) Chi tiết: empno (number) : mã số nhân viên ename (varchar2) : tên nhân viên email (varchar2) : email của nhân viên salary (number): lương nhân viên deptno (number) : mã số phòng ban của nhân viên manager(number): mã số người quản lý của phòng ban mà nhân viên thuộc về Hãy dùng kỹ thuật Rowlevel Security bảo vệ cho bảng employee theo chính sách được mô tả dưới đây: Nhân viên hay quản lý thuộc phòng ban này không được phép xem hay chỉnh sửa bất kỳ thông tin nào của những nhân viên thuộc phòng ban khác. Nhân viên thuộc phòng ban nào chỉ được xem (select) thông tin của các nhân viên thuộc cùng phòng ban với mình ngoại trừ lương (salary). Mỗi nhân viên chỉ có thể xem lương của bản thân họ. Nhân viên không có quyền chỉnh sửa ( insert, update, delete) bất cứ thông tin gì, kể cả thông tin của chính nhân viên đó. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM Chỉ có người quản lý từng phòng ban được phép select, insert, update, delete tất cả các thông tin của các nhân viên thuộc phòng ban mình quản lý. Lưu ý: Tên của nhân viên (ename) chính là username mà nhân viên đó dùng để log in vào hệ thống. (Sinh viên có thể dùng hàm USER trả về username của người dùng hiện tại) Sinh viên phải viết cả policy function và các lệnh gán policy function cho table employee. Sinh viên có thể viết 1 hay nhiều policy function để hiện thực chính sách trên. Các policy function tạo ra thuộc schema của user sec_manager và user sec_manager là người gán các policy function cho employee. 4. Viết một thủ tục (procedure) cho phép tìm trong số các quyền hệ thống và quyền đối tượng của một user, nếu có quyền nào có tùy chọn WITH ADMIN OPTION/WITH GRANT OPTION thì in ra thông tin về quyền đó, thu hồi lại quyền đó và cấp lại quyền đó cho user nhưng không có tùy chọn WITH ADMIN OPTION/WITH GRANT OPTION. Thủ tục có interface như sau: Change_privilege_option(p_username VARCHAR2) Thông tin in ra của quyền hệ thống là tên của quyền. Thông tin in ra của quyền đối tượng bao gồm tên của quyền, đối tượng của quyền và schema sở hữu đối tượng đó. 5. Viết hàm kiểm tra xem username và password nhập vào có trùng khớp với username và password của Oracle hay không. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin số 14: Ôn tập Bài thực hành số 14 ÔN TẬP 1. Viết một thủ tục (procedure) cho phép in ra thông tin các tài nguyên (resource limits) mà người dùng được gán thông qua profile. Trước khi xuất ra màn hình, thủ tục phải kiểm tra xem các tài nguyên được liệt kê bên dưới có đang ở trạng thái UNLIMITED hay không. Nếu tài nguyên đó đang là UNLIMITED thì thay đổi nó thành giá trị được nêu bên dưới rồi mới xuất ra màn hình: thời hạn sử dụng password là 90 ngày gia hạn password là 15 ngày số lần nhập sai password là 3 (Thủ tục có 1 thông số truyền vào là username) 2. Cho bảng có cấu trúc như sau thuộc schema của sec_manager: employee(empno, ename, email, salary, deptno) Chi tiết: empno (number) : mã số nhân viên ename (varchar2) : tên nhân viên email (varchar2) : email của nhân viên salary (number): lương nhân viên deptno (number) : mã số phòng ban của nhân viên Hãy dùng kỹ thuật Rowlevel Security bảo vệ cho bảng employee theo chính sách được mô tả dưới đây: Nhân viên thuộc phòng ban này không được phép xem hay chỉnh sửa bất kỳ thông tin nào của những nhân viên thuộc phòng ban khác. Các nhân viên được phép xem (select) các thông tin của những người trong cùng phòng ban. Nhân viên không được phép insert/delete trên bảng. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM Nhân viên chỉ có thể update thông tin email của bản thân mình. Những thông tin cá nhân còn lại không được phép chỉnh sửa. Lưu ý: Tên của nhân viên (ename) chính là username mà nhân viên đó dùng để log in vào hệ thống. (Sinh viên có thể dùng hàm USER trả về username của người dùng hiện tại) Sinh viên phải viết cả policy function và các lệnh gán policy function cho table employee. Sinh viên có thể viết 1 hay nhiều policy function để hiện thực chính sách trên. Các policy function tạo ra thuộc schema của user sec_manager và user sec_manager là người gán các policy function cho employee. 3. Cho bảng có cấu trúc như sau thuộc schema của sec_manager: employee(empno, ename, email , salary, deptno,manager) Chi tiết: empno (number) : mã số nhân viên ename (varchar2) : tên nhân viên email (varchar2) : email của nhân viên salary (number): lương nhân viên deptno (number) : mã số phòng ban của nhân viên manager(number): mã số người quản lý của phòng ban mà nhân viên thuộc về Hãy dùng kỹ thuật Rowlevel Security bảo vệ cho bảng employee theo chính sách được mô tả dưới đây: Nhân viên hay quản lý thuộc phòng ban này không được phép xem hay chỉnh sửa bất kỳ thông tin nào của những nhân viên thuộc phòng ban khác. Nhân viên thuộc phòng ban nào chỉ được xem (select) thông tin của các nhân viên thuộc cùng phòng ban với mình ngoại trừ lương (salary). Mỗi nhân viên chỉ có thể xem lương của bản thân họ. Nhân viên không có quyền chỉnh sửa ( insert, update, delete) bất cứ thông tin gì, kể cả thông tin của chính nhân viên đó. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM Chỉ có người quản lý từng phòng ban được phép select, insert, update, delete tất cả các thông tin của các nhân viên thuộc phòng ban mình quản lý. Lưu ý: Tên của nhân viên (ename) chính là username mà nhân viên đó dùng để log in vào hệ thống. (Sinh viên có thể dùng hàm USER trả về username của người dùng hiện tại) Sinh viên phải viết cả policy function và các lệnh gán policy function cho table employee. Sinh viên có thể viết 1 hay nhiều policy function để hiện thực chính sách trên. Các policy function tạo ra thuộc schema của user sec_manager và user sec_manager là người gán các policy function cho employee. 4. Viết một thủ tục (procedure) cho phép tìm trong số các quyền hệ thống và quyền đối tượng của một user, nếu có quyền nào có tùy chọn WITH ADMIN OPTION/WITH GRANT OPTION thì in ra thông tin về quyền đó, thu hồi lại quyền đó và cấp lại quyền đó cho user nhưng không có tùy chọn WITH ADMIN OPTION/WITH GRANT OPTION. Thủ tục có interface như sau: Change_privilege_option(p_username VARCHAR2) Thông tin in ra của quyền hệ thống là tên của quyền. Thông tin in ra của quyền đối tượng bao gồm tên của quyền, đối tượng của quyền và schema sở hữu đối tượng đó. 5. Viết hàm kiểm tra xem username và password nhập vào có trùng khớp với username và password của Oracle hay không. Chương Trình Đào Tạo Từ Xa KH & KT Máy Tính – Đại học Bách Khoa TP.HCM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin Bảo mật hệ thống thông tin Chính sách bảo mật Quản trị người dùng Hàm bảo mật Kỹ thuật Row-level SecurityGợi ý tài liệu liên quan:
-
60 trang 140 0 0
-
Ôn tập Hệ thống thông tin quản lý
22 trang 109 0 0 -
11 trang 59 0 0
-
32 trang 57 0 0
-
Giáo trình Chuyên đề Domain server - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
138 trang 47 1 0 -
Bài giảng Bảo mật hệ thống thông tin
137 trang 36 0 0 -
Bài thực hành Bảo mật hệ thống thông tin số 1: Tổng quan về Oracle Database
15 trang 35 0 0 -
Bài giảng An toàn toàn bảo mật hệ thống thông tin: Phần 1
66 trang 31 0 0 -
KỸ THUẬT TẤN CÔNG VÀ PHÒNG THỦ TRÊN KHÔNG GIAN MẠN - Kỹ thuật tấn công mạng - Google Hacking
23 trang 30 0 0 -
Bài giảng Bảo mật hệ thống thông tin: Chương 7 - ĐH Bách khoa TP HCM
70 trang 29 0 0