Danh mục

Ôn tập Hệ thống thông tin quản lý

Số trang: 22      Loại file: docx      Dung lượng: 4.00 KB      Lượt xem: 108      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Ôn tập Hệ thống thông tin quản lý tập hợp 26 câu hỏi về hệ thống thông tin quản lý xoay quanh các vấn đề về bảo mật hệ thống thông tin, hệ thống ERP, hệ thống thông tin doanh nghiệp, phần mềm CRM, quản lý chuỗi cung ứng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập Hệ thống thông tin quản lý Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các nguy cơ gây mất an toàn và bảo mật Hệ th ống thông tin. Trả lời: Các nguy cơ mất an toàn và bảo mật Hệ thống thông tin: Đó là các hành vi, sự kiện, đối tượng có kh ả năng ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống như: + Đánh cắp thông tin điện tử + Đánh cắp thông tin vật lý như lấy văn bản t ừ máy in ho ặc các băng đĩa máy tính + Xâm phạm riêng tư + Chặn đường truyền tin + Máy tính và các thiết bị ngoại vi bị hỏng Đối với mỗi thành phần của hệ thống ta có những nguy cơ như: + Máy khách: truy cập trái phép, gặp lỗi + Đường truyền: Phong tỏa đường truyền, bắt gói tin, trộm cắp và gian lận, thay đổi thông điệp… + Máy chủ: tin tặc, virus và sâu máy tính, trộm cắp và gian lận, phá hoại, tấn công từ chối dịch vụ. + Hệ thống: lấy cắp thông tin, sao chép thông tin, thay th ế thông tin, hỏng phần cứng phần mềm. 2. Khi HTTT bị xâm hại, doanh nghiệp nên sử d ụng công c ụ nào để đảm bảo tính an toàn và bảo mật HTTT Trả lời: Khi HTTT bị xâm hại, doanh nghiệp có thể sử dụng một số công cụ để tìm ra nguyên nhân và khắc phục hậu quả như: Đối với kiểm soát truy cập: Về mức vật lý: DN có thể sử dụng camera và còi báo động… Về mức logic: Sử dụng hệ thống tường lửa với chức năng phân tách mạng nội bộ với mạng công cộng, giới hạn các lưu lượng lưu thông qua tường lửa và theo dõi ghi chép các lưu lượng lưu thông qua tường lửa theo yêu cầu của người quản trị để phân tích đánh giá mức độ an toàn của hệ thống; hệ thống phát hiện xâm nhập thực hiện chủ yếu bằng cách theo dõi và có thể phản ứng lại với các xâm nhập; sử dụng phần mềm diệt virus; access control. Tiếp theo DN có thể sử dụng mã hóa và các phương th ức để bảo về mạng không dây như WPA hoặc WEP. 3. Khái niệm về ERP? Mục đích ứng dụng hệ thống ERP trong doanh nghiệp? Trả lời: • Khái niệm ERP: ERP - hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, viết tắt của enterprise resources planning là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của doanh nghi ệp bao trùm toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh nghiệp như: Kế toán: quản lý sổ cái, sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng, các khoản phải thu, khoản phải trả, bán hàng… Quản lý nhân sự: quản lý lương. Quản lý sản xuất: lập kế hoạch sản xuất, nguyên vật li ệu, phân phối, mã vạch, công thức sản phẩm… Quản lý hậu cần: quản lý kho hàng, quản lý giao nhận, quản lý cung cấp. Quản lý bán hàng: quản lý yêu cầu đặt hàng, lập kế hoạch bán hàng. • Mục đích ứng dụng của hệ thống ERP trong doanh nghiệp: Hệ thống ERP được ứng dụng cho các công ty để nhằm nâng cao khả năng quản lý doanh nghiệp cho lãnh đạo và khả năng tác nghiệp cho nhân viên. Với công ty đa quốc gia ứng d ụng cho từng chi nhánh, kết nối các chi nhánh trên toàn cầu; đ ối v ới công ty con ứng dụng ERP là công cụ tăng hiệu quả quản lý. Giải quyết vấn đề: + Tính giá thành sản phẩm + Tạo hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ với kiểm soát chéo + Tạo báo cáo phân tích nhiều chiều một cách nhanh chóng + Quản lý 1 hệ thống với nhiều kho để nhằm tránh tình trạng nơi này xuất nơi kia không nhập + Quản lý công, nợ khách hàng 4. Nêu và phân tích những đặc điểm của hệ thống ERP? Trả lời: Hệ thống ERP là một hệ thống quản lý với quy trình hiện đ ại theo tiêu chuẩn quốc tế gồm có 5 đặc điểm chính sau: 1. ERP là một hệ thống tích hợp quản trị sản xuất kinh doanh (Integrated Business Operating System). Tích hợp là mọi công đoạn, mọi phòng ban mọi người chức năng đều được liên kết cộng tác phối hợp với nhau trong một quá trình hoạt động kinh doanh thống nhất. Tính tích hợp thể hiện ở chỗ sử dụng chung một cơ sở dữ liệu, không có dữ liệu nào phải nhập 2 lần vào cùng một hệ thống. Khi sử dụng chung một h ệ cơ s ở dữ liệu sẽ tránh được sai sót khi nhiều người cùng nhập dữ liệu, tăng tốc độ dòng công việc, tập trung dữ liệu và dễ dàng kiểm soát. 2. ERP là một hệ thống do con người làm chủ với sự hỗ trợ của máy tính (People system supported by the computer). Những cán bộ, các nghiệp vụ mới là chủ yếu còn máy tính các phần mền chỉ là để hỗ trợ. Người sử dụng phải được đào tạo một cách cẩn thẩn, tính tích cực của từng nhân viên là những yếu tố quyết định. 3. ERP là một hệ thống liên kết các phòng ban của công ty với nhau (Communication among departments). Các phòng ban làm việc trao đổi cộng tác với nhau chứ không phải mỗi phòng ban là một cát cứ. 4. ERP là một hệ thống hoạt động theo quy tắc. (Formal system) tức là hệ thống phải hoạt động theo quy tắc và kế hoạch rõ ràng. Kế hoạch sản xuất kinh doanh phải được lập ra theo tuần, tháng, quý, năm. Hệ thống không thể hoạt động khi không có kế hoạch. Các quy tắc, quy trình xử lý ph ải đ ược đặt ra từ trước. 5. ERP là một hệ thống với các trách nhiệm được xác định (defined responsibilities). Ai làm việc gì, trách nhiệm ra sao phải được quy định rõ từ trước. 5. Phân tích những lợi ích và thách thức khi ứng d ụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp? Trả lời: Những lợi ích khi ứng dụng ERP vào hệ thống thông tin doanh nghiệp(6) - Tích hợp thông tin tài chính, cung cấp một cách kịp th ời và chính xác các thông tin tài chính doanh nghiệp - Tích hợp thông tin đơn đặt hàng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: