Danh mục

Bài thuốc hỗ trợ trị bệnh Rubella

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 173.79 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh Rubella thường bùng phát vào mùa đông – xuân. Bệnh do virut Rubella gây sốt phát ban, rất dễ lây lan, chủ yếu là qua đường hô hấp. Theo Ðông y, những triệu chứng trên thể hiện vị nhiệt và tâm hỏa thịnh. Sau đây là một số bài thuốc chữa trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc hỗ trợ trị bệnh Rubella Bài thuốc hỗ trợ trị bệnh RubellaBệnh Rubella thường bùng phát vào mùa đông – xuân. Bệnh do virut Rubella gâysốt phát ban, rất dễ lây lan, chủ yếu là qua đường hô hấp.Theo Ðông y, những triệu chứng trên thể hiện vị nhiệt và tâm hỏa thịnh. Sau đây là mộtsố bài thuốc chữa trị.Bài 1: ngân hoa 10g, liên kiều 12g, cỏ mần trầu 16g, bạch mao căn 16g, kinh giới 12g,sài đất 16g, chi tử 12g, hoàng cầm 12g, cam thảo đất 16g, sài hồ 12g, rau má 16g. Đổkhoảng 1.400ml nước, sắc còn 400ml, chia 2 lần uống trong ngày. Công dụng: thanhnhiệt tiêu độc, chống dị ứng. Camthảo đấtBài 2: nam hoàng bá 16g, cành châu 16g, tang diệp 16g, mã đề thảo 16g, lá tre 14g, khổqua 12g, kinh giới 14g, sinh địa 10g, chỉ xác 8g, sài hồ 12g, bạch thược 12g, đan bì 10g,chi tử 12g. Cho thuốc vào nồi, đổ 1400ml nước, sắc còn 400ml, chia 2 – 3 lần uống trongngày. Công dụng: thanh nhiệt, nhuận gan, tiêu độc, trừ tà, thông tiểu.Bài 3: bồ công anh 16g, sài đất 16g, cỏ sữa nhỏ lá 16g, thương nhĩ (sao vàng) 12g, láđinh lăng 16g, cỏ mần trầu 16g, khổ qua 12g, dừa cạn 16g, lá tre 12g, rau má 16g, cànhchâu 16g, sinh địa 12g, chỉ xác 10g. Cho các vị thuốc vào nồi, đổ 1.500ml nước, sắc còn400ml, chia 2 – 3 lần uống trong ngày. Công dụng: thanh nhiệt, trừ ôn dịch, chống dịứng, thanh tâm hỏa.Bài 4: đan bì 10g, chi tử 12g, rau má 16g, khổ qua 16g, cỏ mần trầu 16g, sài hồ 12g,hoàng cầm 12g, đương quy 12g, bạch thược 10g, sâm đại hành 14g, sa sâm 16g, mạchmôn 16g, bối mẫu 10g, cỏ mực 16g. Cho các vị thuốc vào nồi, đổ 1.500ml nước, sắc còn400ml, chia 2 – 3 lần uống trong ngày. Công dụng: thanh nhiệt, nhuận gan mật, tiêu độc,trừ ôn dịch.Ngoài uống thuốc, nên kết hợp ăn một số món cháo thuốc để tăng hiệu quả điều trị.Cháo đậu xanh – tía tô: gạo tẻ 80g, lá tía tô 30g, đậu xanh xay 30g, mắm muối, gia vịvừa đủ. Gạo tẻ và đậu xanh vo sạch, cho vào nồi đổ nước vừa đủ nấu thành cháo. Lá tíatô rửa sạch, thái nhỏ. Khi cháo chín cho lá tía tô, thêm chanh và gia vị là dùng được, ănngày 2 lần. Công dụng: thanh nhiệt, tiêu độc, mát gan.Cháo tim lợn – mướp đắng: gạo tẻ 80g, tim lợn 1 quả, mướp đắng 40g, gia vị vừa đủ.Tim lợn thái lát mỏng, ướp gia vị, phi hành mỡ xào chín để riêng. Mướp đắng rửa sạchbỏ ruột, thái lát mỏng, để riêng. Gạo tẻ ngon vo sạch, cho vào nồi đổ nước vừa đủ nấuthành cháo. Khi cháo chín kỹ cho mướp đắng và tim lợn vào, nấu thêm một lúc cho mướpđắng chín kỹ là được. Nêm gia vị, rau thơm, ăn trong ngày. Công dụng: tim lợn bổ tâm anthần. Mướp đắng thanh tâm hỏa, chống ban ngứa, giải độc, mát gan.Cháo mộc nhĩ, thịt thăn: gạo tẻ 80g, mộc nhĩ 30g, thịt nạc thăn 100g, gia vị vừa đủ.Mộc nhĩ rửa sạch thái chỉ. Thịt thăn lợn bỏ bớt màng trắng, băm nhỏ. Phi hành mỡ chothơm, cho mộc nhĩ và thịt thăn vào xào chín, để riêng. Gạo tẻ vo sạch, cho vào nổi đổnước vừa đủ nấu cháo. Khi cháo chín kỹ cho món xào ở trên vào, nêm gia vị, rau thơmvừa ăn là được. Công dụng: mộc nhĩ tiêu độc, nhuận gan, nhuận huyết, hòa ngũ tạng. Thịtthăn lợn bổ âm huyết. Gạo tẻ bổ tỳ. Các vị hợp lại có tác dụng giải độc, bổ âm dưỡng tỳ,trừ ôn dịch, hòa ngũ tạng.Virut Rubella gây bệnh nhẹ ở người lớn và trẻ em, nhưng đặc biệt gây bệnh nặng cho thaiphụ do nó gây dị dạng thai nhi nếu bà mẹ bị nhiễm bệnh ở 4 tháng đầu của thai kỳ. Ngườibệnh có biểu hiện sốt 2 – 3 ngày liền, cơ thể mệt mỏi, chán ăn kèm theo ho, họng khômiệng ráo, phế nhiệt, hơi thở nóng, miệng đắng. Sau đợt sốt xuất hiện ban ở nửa trên cơthể sau đó lan xuống phần dưới. Ban lấm tấm trên da, lúc đầu màu hồng sáng, sau chuyểnthành màu tối sẫm, niêm mạc miệng rải rác có những nốt ban; lợi đỏ, lưỡi đỏ, đau ráthọng.

Tài liệu được xem nhiều: