Thông tin tài liệu:
Bài thuyết trình Kính hiển vi đường ngầm quét (STM) tập trung làm rõ về lịch sử, cơ chế hoạt động, thực nghiệm, ưu và nhược điểm, ứng dụng của kính hiển vi đường ngầm quét (STM). Với các bạn chuyên ngành Vật lý thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình Kính hiển vi đường ngầm quét (STM)
Trường ĐHKHTN-ĐHQGTPHCM
Khoa Vật Lý
Bộ môn Vật Lý Ứng Dụng
GVHD: TS Lê Vũ Tuấn Hùng
HV: Lê Phúc Quý
Trần Thị Thủy
Phạm Thị Hồng Hạnh
-Lịch sử - Cơ chế
-Cấu tạo
-Thực nghiệm
-Ưu điểm – Nhược điểm
-Ứng dụng
Lịch sử phát triển
Được phát minh bởi Gerd Binnig và
Heinrich Rohrer và đoạt giải Nobel vào
năm 1986
Gerd Binnig Heinrich Rohrer
Nguyên tắc hoạt động và cơ chế
Nguyên tắc để chế tạo STM:
Dựa trên hiện tượng phát xạ lạnh
II.2 Cơ chế và nguyên tắc hoạt động của STM:
- Một đầu dò kim loại đặt gần mẫu quan sát ,
giữa chúng có hiệu điện thế 10mV nhờ đó
electron vượt đường ngầm.
Khi electron vượt đường ngầm ra ngoài tạo một
dòng điện nhỏ được đầu dò ghi lại sau đó
chuyển về máy tính ghi nhận tín hiệu và dựng
lại bề mặt mẫu
Có hai cơ chế hoạt động chính
- Độ cao của mẫu được giử
nguyên , sự thay đổi ở bề mặt
mẫu thay đổi ghi theo dạng tín
hịêu điện
- Độ cao đầu dò thay đổi sao cho
dòng xuyên ngầm là const ghi
nhận sự thay đổi củađầu dò
Cấu tạo
Mẫu: thường được đặt trong chân
không cao để tránh bị làm bẩn.
Đầu dò: được gắn trên gốm áp điện và
có thể dịch chuyển theo 3 phương khi
có điện trường đặt lên gốm.
Mũi dò: được đặt sát bề mặt mẫu đến
mức xuất hiện dòng điện tử ngầm giữa
mũi dò và mẫu.
Khoảng cách giữa đầu dò và mẫu phải được
giữ cố định trong khoảng 1/100 đường kính
nguyên tử (khoảng 0.002nm).
Khi quét đầu dò lên 1 vùng nhỏ của bề mặt
mẫu,sự di chuyển này được ghi lại và hình ảnh
của bề mặt cò thể được thể hiện trên màn
hình.
Thực nghiệm
Biểu đồ cấu tạo của máy STM (cũ)
Bệ chứa mẫu
Mẫu
Đầu dò
Ống gốm piezo
Chỉnh tinh Chỉnh thô
Biểu đồ cấu tạo của máy STM (hiện đại)
Các chi tiết máy
Các chi tiết máy
1. Hốc đựng mẫu 1.Sample Receptacle
2. Giá giữ mẫu 2.Sample Holder
3. Đầu dò 3.Tip
4. Ống quét 4.Tube Scanner
5. Giá giữ ống 5.Scanner Holder
6. Lăng trụ màu ngọc bích 6.Sapphire Prism
7. Cụm điều khiển Piezo 7.Shear Piezo Stacks
8. Vỏ bảo vệ 8.Macor Body
9. Đĩa nhún 9.Spring Plate (not to scale)
10.Capacitive Sensor
10. Cảm biến tụ
Các bước tiến hành đo:
- Chuẩn bị đầu dò
- Chuẩn bị mẫu
- Tiến hành đo
- Xử lý số liệu
- Bảo dưỡng máy
Chuẩn bị đầu dò
- Bước chuẩn bị khó nhất
- Cẩn thận tỉ mỉ
- Thường bằng Tungsten,
platinum-iridium
-Cắt dây
-Ngâm vào dung dịch khắc
(kiềm)
Gắn đầu dò vào giá: